Thông tin Đề tài

Tên đề tài Xây dựng các quy trình xác định độc tố trong một số loài sinh vật biển Việt Nam
Mã số đề tài TĐĐTB0.00/21-23
Cơ quan chủ trì (Cơ quan thực hiện) Viện Hải dương học
Thuộc Danh mục đề tài Đề tài, dự án trọng điểm cấp Viện HLKHCNVN
Họ và tên PGS. TS. Đào Việt Hà
Thời gian thực hiện 01/01/2021 - 31/12/2024
Tổng kinh phí 42.000 triệu đồng
Xếp loại Đạt loại A
Mục tiêu đề tài

Mục tiêu chung
1) Nâng cao năng lực trong nghiên cứu và thử nghiệm của các Phòng thí nghiệm trọng điểm nghiên cứu về “An toàn thực phẩm và môi trường” đã được Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đầu tư nhằm bảo vệ sức khỏe người dân và quyền lợi người tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
2) Phát triển nghiên cứu khoa học và công nghệ liên quan đến an toàn thực phẩm biển, từ đó tạo ra các sản phẩm thiết thực phục vụ công tác nghiên cứu khoa học và phục vụ chăm sóc, bảo vệ sức khỏe người dân.
Mục tiêu cụ thể
1) Xây dựng bộ quy trình xác định các độc tố và độc chất trong thực phẩm biển nhằm đánh giá chất lượng sản phẩm, nguy cơ ảnh hưởng đến sức khỏe con người và đánh giá giới hạn sử dụng các thực phẩm đó. 
2) Xác định nhóm độc chất môi trường, cơ chế phát tán, tích luỹ trong sinh vật biển và đánh giá chất lượng của các nguồn lợi hải sản phục vụ nhu cầu thực phẩm con người bị ảnh hưởng từ các hoạt động công nghiệp và hoạt động nuôi trồng thủy sản.
3) Xây dựng quy trình bảo quản một số loại thực phẩm biển an toàn và hiệu quả.
4) Phát triển bộ quy trình phân tích và nhận dạng độc chất đã được xây dựng trong những nghiên cứu trước đây để áp dụng vào phân tích đánh giá chất lượng thực phẩm từ biển được chế biến trên thị trường.
5) Xây dựng bộ dữ liệu thành phần hoá học của một số đối tượng thực phẩm biển Việt Nam phục vụ đánh giá chất lượng và truy xuất nguồn gốc.
6) Phát triển sản phẩm chất chuẩn phục vụ công tác nghiên cứu, kiểm định độc tố tự nhiên trong thực phẩm biển.

 

Kết quả chính của đề tài

- Về khoa học: 
+ Tập trung sàng lọc, đánh giá các độc tố trong các động, thực vật biển Việt Nam có nguy cơ gây mất an toàn thực phẩm bao gồm các độc tố nguồn gốc tự nhiên, độc tố phát sinh bị ô nhiễm bởi các yếu tố ngoại cảnh, trong quá trình chế biến, bảo quản. 
+ Nghiên cứu đánh giá cơ chế sản sinh các độc chất ở thực phẩm biển để làm rõ được những nguy cơ từ đó giúp định hướng loại trừ hoặc giảm bớt nguy cơ mất an toàn thực phẩm.  
+ Xác định được các nhóm độc tố, độc chất môi trường, cơ chế phát tán, tích luỹ trong sinh vật biển và đánh giá chất lượng của các nguồn lợi hải sản phục vụ nhu cầu thực phẩm con người bị ảnh hưởng từ các hoạt động công nghiệp và hoạt động nuôi trồng thủy sản; 
+ Xây dựng bộ dữ liệu thành phần hoá học của một số đối tượng thực phẩm biển Việt Nam phục vụ đánh giá chất lượng và truy xuất nguồn gốc. 
+ Công bố 12 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục SCIE, 13 bài báo quốc gia, và 02 đơn được chấp nhận bằng sáng chế. 
+ Đào tạo được 08 thạc sĩ (đã được cấp bằng), hỗ trợ đào tạo 01 tiến sĩ  phù hợp với các hướng nghiên cứu chính của các Hợp phần, góp phần tăng cường năng lực, nhân lực trình độ cao trong nghiên cứu độc tố, độc chất và an toàn thực phẩm và môi trường biển tại Việt Nam.
- Về ứng dụng: Dự án đã xây dựng được bộ quy trình, phương pháp sàng lọc độc tố từ nguồn ban đầu trong các đối tượng động, thực vật biển cho đến xác định độc tố tích luỹ, tồn dư, chuyển hoá trong sản phẩm thực phẩm biển – là vấn đề cấp thiết hiện nay về lĩnh vực an toàn thực phẩm biển của Việt Nam nhằm nâng cao giá trị mặt hàng hải sản xuất khẩu của nước ta. 

 

Những đóng góp mới

- Lần đầu tiên đã phát triển được bộ quy trình thực nghiệm nhận diện và đánh giá độc tố, độc chất trong các loài động, thực vật biển tại Việt Nam, góp phần kiện toàn và tăng cường năng lực nghiên cứu độc tố, độc chất môi trường của Viện Hàn lâm KHCN.
- 02 chất chuẩn phục vụ các hoạt động nghiên cứu, kiểm định độc tố trong thực phẩm biển, đã góp phần kiện toàn năng lực phân tích và nghiên cứu.  
- Các kết quả nghiên cứu của đề án có tính mới đối với thế giới và Việt Nam, đã được công bố trên các tạp chí quốc tế có uy tín, góp phần khẳng định năng lực khoa học của Việt Nam trong cộng đồng khoa học thế giới.

*** Sản phẩm cụ thể giao nộp:

- Các bài báo đã công bố: 12 bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục SCIE, 13 bài báo quốc gia, và 02 đơn được chấp nhận bằng sáng chế.
* Bài báo trên tạp chí quốc tế thuộc danh mục SCIE
1. Ha Viet Dao, Aya Uesugi, Hajime Uchida, Ryuichi Watanabe, Ryoji Matsushima, Zhen Fei Lim, Steffiana J Jipanin, Ky Xuan Pham, Minh-Thu Phan, Chui Pin Leaw, Po Teen Lim, Toshiyuki Suzuki (2021). Identification of Fish Species and Toxins Implicated in a Snapper Food Poisoning Event in Sabah, Malaysia, 2017. Toxins 2021, 13, 657. https://doi.org/10.3390/toxins13090657. (ISSN: 2072-6651; SCIE; IF: 4.2; Q1).
2. Ha Viet Dao, Hy Ho Khanh Le, Thao Thi Thu Le, Ky Xuan Pham, Minh Quang Bui & Leo Lai Chan (2022). Ciguatoxin in moray eels raising the risk for seafood safety in Viet Nam. Fisheries Science 88, 821-830. https://doi.org/10.1007/s12562-022-01638-6. (e.ISSN:1444-2906; Print ISSN:0919-9268; IF: 1.9; Q2)
3. Dang Thuan Tran*, Cam Van T. Do, Cuc T. Dinh, Mai T. Dang, Khanh Hy Le Ho, Truong Giang Le and Viet Ha Dao (2023). Recovery of tetrodotoxin from pufferfish viscera extract by amine-functionalized magnetic nanocomposites, RSC Advances, 13, 18108–18121 (SCI-E, IF= 4.036, Q2);
4. Dang Thuan Tran*, Cuc T. Dinh, Mai T. Dang, Cam Van T. Do, Khanh Hy Le Ho, Truong Giang Le, Viet Ha Dao (2023). Central composite design-based response surface methodology for optimization of tetrodotoxin extraction from the horseshoe crab Carcinoscorpius rotundicauda. Asia-Pac Journal of Chemical Engineering, e2974 (SCI-E, IF= 1.8, Q3). doi:10.1002/apj.2974;
5. Nguyen XV, Phan TTH, Cao VL, Nguyen-Nhat NT, Nguyen TH, Nguyen XT, Lau VK, Hoang CT, Nguyen TMN, Nguyen MH, Dao VH, Teichberg M, Papenbrock J. 2022. Current advances in seagrass research: A review from Viet Nam. Frontiers in Plant Science. 13: 991865. doi: 10.3389/fpls.2022.991865
6. Nguyen XV, Nguyen XT, Kittle PR, McDermid JK. 2022. Meristotheca lysonensis sp. nov. (Solieriaceae, Rhodophyta), a new flattened species from Vietnamese waters. Phytotaxa 574(2), 137-148. doi:10.11646/phytotaxa.574.2.2
7. Nguyen XV, Liao ML, and Lin SM. 2023. Systematic revision of the Grateloupia complex (Rhodophyta) from Vietnam using rbcL and LSU sequences, with the description of Phyllymenia nhatrangensis sp. nov. Phycologia 62(5), 436-444. doi: 10.1080/00318884.2023.2247175.
8. Xuan Ben Hoang, Minh Quang Thai, Phan Minh-Thu, Xuan Ky Pham, Nguyen Ngoc Tung, and Ha Viet Dao (2022). Antipredator Defenses in Soft Corals of the Genus Sarcophyton (Octocorallia; Alcyoniidae) from Coastal Waters of Central Vietnam. Russian Journal of Marine Biology 48(2), 122–128. DOI: 10.1134/S1063074022020055.
9. Tran-Lam, T. T., Quan, T. C., Pham, P. T., Phung, A. T. T., Bui, M. Q., & Dao, Y. H. (2023). Occurrence, distribution, and risk assessment of halogenated organic pollutants (HOPs) in marine fish muscle: The case study of Vietnam. Marine Pollution Bulletin, 192, 114986.
10. Tran-Lam, T. T., Phung, A. T. T., Pham, P. T., Bui, M. Q., Dao, Y. H., & Le, G. T. (2023). Occurrence, biomagnification, and risk assessment of parabens and their metabolites in marine fish: The case study of Vietnam. Chemosphere, 344, 140221.
11. Tran-Lam, T. T., Quan, T. C., Bui, M. Q., Dao, Y. H. & Le, G. T. (2024). Endocrine-disrupting chemicals in Vietnamese marine fish: Occurrence, distribution, and risk assessment . Science of the Total Environment 908. 168305. https://doi.org/10.1016/j.scitotenv.2023.168305.
12. Vu Duc, N., Le Minh, T., Nguyen, H. T., Dam, D. A., Nguyen Thi, X., Chu, D. B., Hoi, B.V, Hoang, A.Q., Manh, T.T., Pham, T. N. M. (2024). Halogenated organic pollutants (HOPs) in marine fish collected from central-northern coastal waters in Vietnam. International Journal of Environmental Analytical Chemistry, 1–20. https://doi.org/10.1080/03067319.2023.2299740
13. Vu-Duc, N., Duong-Thi, Q. M., Bui, V. H., Vu-Cam, T., Nguyen, T. T., Nguyen, T. T., Le, N-T., Nguyen, H.T., Nguyen, H.A., Chu, D. B. (2023). Analysis of perfluoroalkyl compounds in marine fish muscle samples by liquid chromatography tandem mass spectrometry. International Journal of Environmental Analytical Chemistry, 1–17. https://doi.org/10.1080/03067319.2023.2285377
* Bài báo trên tạp chí quốc gia
1. Dao Viet Ha, Le Ho Khanh Hy, Pham Xuan Ky, Bui Quang Nghi, Nguyen Phuong Anh, Phan Bao Vy, Doan Thi Thiet (2023). Frequent occurrence of tetrodotoxin in the marine gastropod Nassarius glans causing a food poisoning in Khanh Hoa province, Vietnam in 2020. Vietnam Journal of Marine Science and Technology 23(2), 203–208. https://doi.org/10.15625/1859-3097/18080. (ISSN 1859-3097; e-ISSN 2815-5904).
2. Pham Thi Mien, Jutta Wiese, Dao Viet Ha (2023). Metabolites from the soft coral -associated bacterium Micrococcus sp. strain A-2-28. Vietnam Journal of Marine Science and Technology 23(2), 181–188. https://doi.org/10.15625/1859-3097/18414 (ISSN 1859-3097; e-ISSN 2815-5904).
3. Pham Thi Mien, Dao Viet Ha, Cornelis Verduyn (2023). Nutritional effects on biomass and metabolic products by Aurantiochytrium sp. Vietnam Journal of Science, Technology and Engineering, Part C. 65(4). 94-100. DOI: 10.31276/VJSTE.65(4).94-100.
4. Dao Viet Ha, Le Ho Khanh Hy, Pham Xuan Ky, Nguyen Ngoc Tung, Hajime Uchida (2021). Identification of Ciguatoxin-1b using LC/MS-MS with Selected Ion Monitoring (SIM) technoque in Vietnam. The Proceeding on The 7th analytica Vietnam Conference. Ha Noi. ISBN: 978-604-369-618-9.
5. Do Thi Cam Van, Nguyen Thi Phuong Dung, Tran Dang Thuan* (2023). Phát triển qui trình chiết xuất nâng cấp để thu hồi tetrodotoxin từ nội tạng cá nóc. Tạp chí Khoa học & Công nghệ Trường Đại học Công nghiệp Hà Nội, Vol. 59 - No. 6B, trang 128-134. http://hdl.handle.net/123456789/2741.
6. Dinh Thi Cuc, Dang Thi Mai, Do Thi Cam Van, Tran Huu Quang, Tran Dang Thuan* (2023). Seasonal, body weight and gender variation of tetrodotoxin in horseshoe crab Carcinoscorpius rotundicauda collected from Can Gio coast, Ho Chi Minh city, Vietnam. Tạp chí Khoa học Trường Đại học Quy Nhơn, 7(5), 61-73. DOI: https://doi.org/10.52111/qnjs.2023.17506.
7. Nguyen XV, Nguyen-Nhat NT, Nguyen XT, Le-Ho KH, Pham DT, Dao VH. 2023. Effect of environmental parameters on the content and sugar composition of sulfated polysaccharides in some tropical seagrass. Vietnam Journal of Marine Science and Technology 23(3), 321–330. doi: 10.15625/1859-3097/18053.
8. Doan Thi Thiet, Pham Xuan Ky, Dao Viet Ha, Nguyen Phương Anh, Le Ho Khanh Hy, Phan Bao Vy (2023). Investigate lipid and protein oxidation in herring (Sardinella gibbosa) by sodium acetate during preservative time. Vietnam Journal of Marine Science and Technology 23(3) 293–301. https://doi.org/10.15625/1859-3097/17612.
9. Phan Bao Vy, Le Ho Khanh Hy, Nguyen Phuong Anh, Doan Thi Thiet, Pham Xuan Ky, Dao Viet Ha (2023). Investigation of antioxidant activity of Zoanthus vietnamensis’s crude extract and dichloromethane extract. Vietnam Journal of Marine Science and Technology 23(4) 419–427. https://doi.org/10.15625/1859-3097/18293
10. Thuy, Q. C., Phuong, P. T., Thien, T. L. T., & Minh, B. Q. (2022). Determination of seven parabens in surface water samples by UHPLC‐MS/MS and solid‐phase extraction. Vietnam Journal of Chemistry, 60(6), 738-743.
11. Bui Quang Minh, Phung Thi Anh Tuyet, Pham Thi Phuong, Dao Hai Yen (2023). Method development for the determination of organophosphate ester flame retardants in fish samples by modified QuEChERS followed by GC-MS/MS. Tạp chí Phân tích Hóa, Lý và Sinh học 29(03).135-141.
12. Pham Thi Diem Quynh,  Pham Thi Ngoc Mai,  Hoang Quoc Anh,  Le Minh Thuy,  Nguyen Thi Huong,  Vu Khanh Hoa,  Do Thi Thu Huong,  Nguyen Thi Xuyen,  Nguyen Xuan Hung,  Chu Dinh Binh,  Vu Duc Nam (2023). Determination of polychlorinated biphenyls in marine fish samples by gas chromatography tandem mass spectrometry (GC-MS/MS). Vietnam Journal of Food Control 6(2), 126-142. DOI: https://doi.org/10.47866/2615-9252/vjfc.4072.
13. Le Minh Thuy, Dam Duc Anh, Nguyen Thi Huong, Vu Khanh Hoa, Do Thi Thu Huong, Pham Thi Loan Ha, Nguyen Thi Thu Huyen, Chu Dinh Binh, Vu Duc Nam (2023). Study on simultaneous determination of OCPs, PCBs and PBDEs in fish sample: application for marine fish tissues collected from Hai Phong province. Vietnam Journal of Food Control 6(4), 366-379, DOI: https://doi.org/10.47866/2615-9252/vjfc.4158.
- Các bằng sáng chế, giải pháp hữu ích:
1. 01 sáng chế: PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU NANO TỪ TÍNH IN DẤU PHÂN TỬ TETRODOTOXIN (đã được chấp nhận đơn hợp lệ của Cục Sở Hữu Trí Tuệ ngày 29/08/2023)
2. 01 sáng chế: QUY TRÌNH TINH CHẾ TETRODOTOXIN TỪ NỘI TẠNG CÁ NÓC DÙNG VẬT LIỆU NANO TỪ TÍNH IN DẤU PHÂN TỬ TETRODOTOXIN (đã được chấp nhận đơn hợp lệ của Cục Sở Hữu Trí Tuệ ngày 29/08/2023)
- Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ): Dự án có bộ sản phẩm gồm:
+ Bộ quy trình phân tích định lượng chuẩn các độc tố trong thực phẩm biển (06 quy trình)
* Quy trình thực nghiệm phân tích độc tố TTX (tetrodotoxins) trong cá nóc biển Việt Nam (bằng sắc ký lỏng khối phổ LCMS 8040 Shimadzu); 
* Quy trình thực nghiệm phân tích độc tố TTX (tetrodotoxins) trong động vật thân mềm biển Việt Nam (bằng sắc ký lỏng HPLC-FD Shimadzu 20AD); 
* Quy trình thực nghiệm phân tích độc tố TTX (tetrodotoxins) trong động vật giáp xác biển Việt Nam (bằng sắc ký lỏng khối phổ LCMS 8040 Shimadzu);
* Quy trình thực nghiệm phân tích độc tố domoic acid trong động vật hai mảnh vỏ biển Việt Nam (bằng sắc ký lỏng HLPC-UV Shimadzu 20 AC);
* Quy trình thực nghiệm phân tích độc tố STX (saxitoxin) trong động vật giáp xác biển Việt Nam (bằng sắc ký lỏng HPLC-FD Shimadzu 20AD và hệ phản ứng sau cột); 
* Quy trình thực nghiệm phân tích độc tố CTX (ciguatoxin) trong cá rạn biển Việt Nam (bằng sắc ký lỏng khối phổ LCMS 8040 Shimadzu).
+ Bộ quy trình thực nghiệm tách chiết chuẩn các độc tố tự nhiên trong động vật biển (06 quy trình)
* Quy trình thực nghiệm tách chiết tetrodotoxin từ một số loài cá nóc biển Việt Nam; 
* Quy trình thực nghiệm tách chiết tetrodotoxin từ một số động vật thân mềm biển Việt Nam;
* Quy trình thực nghiệm tách chiết tetrodotoxin từ động vật giáp xác biển Việt Nam;
* Quy trình thực nghiệm tách chiết độc tố domoic acid từ mẫu động vật hai mảnh vỏ biển Việt Nam;
* Quy trình thực nghiệm tách chiết độc tố saxitoxin từ mẫu động vật giáp xác biển Việt Nam; 
* Quy trình thực nghiệm tách chiết độc tố ciguatoxin từ mẫu cá rạn san hô ở biển Việt Nam;
+ Quy trình tinh sạch độc tố TTX từ cá nóc đến độ tinh sạch 95,7% dùng hạt nano từ tính in dấu phân tử TTX
+ Quy trình tinh sạch độc tố STX từ so biển đến độ tinh sạch 95% dùng hạt nano từ tính in dấu phân tử STX
+ Bộ quy trình phân tích định lượng chuẩn các độc chất trong thực phẩm biển (17 quy trình):
* Quy trình phân tích kim loại độc trong thực phẩm biển (As) bằng ICP – MS
* Quy trình phân tích kim loại độc trong thực phẩm biển (Hg) bằng ICP – MS
* Quy trình phân tích kim loại độc trong thực phẩm biển (Pb) bằng ICP – MS
* Quy trình phân tích kim loại độc trong thực phẩm biển (As, Hg, Pb) bằng ICP – MS
* Quy trình phân tích một số chất độc khác trong thực phẩm biển (Se) bằng ICP – MS
* Quy trình phân tích một số dạng kim loại độc trong thực phẩm biển dạng vô cơ và hữu cơ (Hg) bằng ICP – MS và GC – MS
* Quy trình phân tích một số dạng kim loại độc trong thực phẩm biển  dạng vô cơ và hữu cơ (Pb) bằng ICP – MS
* Quy trình phân tích một số dạng kim loại độc trong thực phẩm biển dạng vô cơ và hữu cơ (As)
* Quy trình phân tích đồng thời một số dạng kim loại độc trong thực phẩm biển (Hg, Pb) dạng vô cơ và hữu cơ 
* Quy trình phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm biển (OPP)
* Quy trình phân tích dư lượng thuốc bảo vệ thực vật trong thực phẩm biển (OCPs) bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS/MS)
* Quy trình phân tích một số chất độc thuộc nhóm hữu cơ trong thực phẩm biển (OCP, PCB) bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS/MS)
* Quy trình phân tích một số chất độc thuộc nhóm hữu cơ trong thực phẩm biển (OCP, PCB, PBDE) bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS/MS)
* Quy trình phân tích một số chất độc thuộc nhóm hữu cơ trong thực phẩm biển (PAH) bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS/MS)
* Quy trình phân tích một số chất độc thuộc nhóm hữu cơ trong thực phẩm biển (PBDE) bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS/MS)
* Quy trình phân tích một số chất độc thuộc nhóm hữu cơ trong thực phẩm biển (PCB) bằng thiết bị sắc ký khí ghép nối khối phổ (GC/MS/MS)
* Quy trình phân tích một số chất độc thuộc nhóm hữu cơ trong thực phẩm biển (PCP) bằng thiết bị sắc ký lỏng hiệu năng cao (HPLC)
+ 03 quy trình nhận diện độc chất, xử lý mẫu, xử lý dữ liệu đối với mẫu cá:
* Quy trình phân tích nhóm clorophenol trong cá
* Quy trình phân tích các hợp chất kìm hãm sự cháy (FR) trong cá
* Quy trình phân tích các hợp chất gây biến đổi nội tiết (EDC) trong cá
+ 04 quy trình bảo quản thực phẩm biển một cách an toàn và hiệu quả:
* Quy trình bảo quản cá ngừ vằn sau đánh bắt;
* Quy trình bảo quản cá trích sau đánh bắt;
* Quy trình bảo quản mực ống sau đánh bắt;
* Quy trình bảo quản ghẹ xanh sau đánh bắt;
+ 01 Bộ hồ sơ đăng ký mở rộng ISO/IEC 17025:2017 đối với các chỉ tiêu phân tích dạng kim loại (As, Hg, Pb) và các hợp chất hữu cơ có độc tính cao khác;
+ Bộ sưu tập mẫu vật các loài cá, thân mềm và giáp xác biển có độc tố: Lưu giữ tại Bảo tàng Hải dương học, Viện Hải dương học.
+ Chất chuẩn tinh sạch: 2 mg độc tố STX và 2 mg độc tố TTX (độ sạch 95%): Lưu giữ tại Viện Hóa học.
+ Báo cáo tổng hợp kết quả của dự án
- Các sản phẩm khác: Dự án đã đào tạo thành công 08 thạc sĩ (đã được cấp bằng) và hỗ trợ đào tạo 01 tiến sĩ.

 

Địa chỉ ứng dụng

Kết quả của Dự án có giá trị khoa học sẽ là cơ sở khoa học cho các nghiên cứu khoa học liên quan đến độc tố trong sinh vật biển nói riêng, và khoa học biển nói chung tại các đơn vị nghiên cứu, trường đại học trong và ngoài Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Các sở ban ngành trên địa bàn các tỉnh ven biển Việt Nam.

 

Ảnh nổi bật đề tài
1754021381441-Đào Việt Hà.png