STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
1801 Nghiên cứu đa dạng thực vật chứa kim loại (Metallophyte) ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và khả năng ứng dụng TS. Đặng Thị An
1802 Điều tra hiện trạng tài nguyên sinh vật khu vực Tây Bắc và đề xuất giải pháp sử dụng hợp lý góp phần phát triển kinh tế - xã hội Lưu Đàm Cư
1803 Một số vấn đề cơ bản của lý thuyết dòng chảy nhiều pha và có khả năng ứng dụng trong mô phỏng và dự báo lũ bùn cát GS. TSKH. Nguyễn Văn Điệp
1804 Điều tra nghiên cứu đa dạng côn trùng dọc tuyến đường Hồ Chí Minh đoạn miền Trung và đề xuất các giải pháp bảo tồn PGS.TS. Tạ Huy Thịnh
1805 Tiếp tục quan trắc và nâng cao độ chính xác xác định chuyển dịch đới đứt gãy Sông Hồng bằng công nghệ GPS TS. Vi Quốc Hải
1806 Nghiên cứu tăng cường tính đa dạng thực vật các loài Tre trúc và Song mây tại Trạm Đa dạng sinh học Mê Linh (Vĩnh Phúc) PGS.TS. Vũ Xuân Phương
1807 Nghiên cứu đánh giá thực trạng xâm nhập mặn vào khu vực nội đồng do ảnh hưởng sự phát triển nuôi trồng thủy hải sản trong đê tỉnh Thái Bình và đề xuất các biện pháp khắc phục TSKH. NCVCC. Phạm Hoàng Hải
1808 Nghiên cứu quy luật suy giảm sóng địa chấn và mặt cắt vận tốc nhằm nâng cao độ tin cậy trong dự báo thiên tai địa chất TS. Lê Tử Sơn
1809 Nghiên cứu cơ sở khoa học và các giải pháp, qui trình phủ xanh đất trống đồi trọc ở Thái Nguyên - Bắc Kạn TS. Lê Đồng Tấn
1810 Nghiên cứu tách chiết xác định cấu trúc và tổng hợp một số chất hữu cơ có hoạt tính sinh học cao GS.TSKH. Nguyễn Công Hào
1811 Nghiên cứu các biện pháp giảm rung cho tàu thuỷ loại nhỏ làm từ vật liệu composite GS.TSKH. Nguyễn Tiến Khiêm
1812 Xây dựng công nghệ khả thi xử lý phế thải, nước thải của các nhà máy chế biến dứa TS.NCVC. Tăng Thị Chính
1813 Nghiên cứu chế tạo vật liệu nanocompozit trên cơ sở polyme nhiệt dẻo. (PE,PVC) và nano- clay để làm cáp điện bền thời tiết và khó cháy TS Đào Thế Minh
1814 Chế tạo màng đa lớp kim loại có hiệu ứng từ điện trở khổng lồ bằng phương pháp điện hóa Phạm Trung Sản
1815 Nghiên cứu chế tạo hệ thống laser rắn dùng trong nghiên cứu khoa học, đào tạo và ứng dụng GS.TS.Nguyễn Đại Hưng
1816 Thiết kế chế tạo Robot song song ứng dụng trong gia công cơ khí PGS. TS. Phạm Anh Tuấn
1817 Nghiên cứu ứng dụng vật liệu Các bon nanomet chế tạo bằng phương pháp lắng đọng hoá học (nhánh 2) TS. Nguyễn Đình Thành
1818 Nghiên cứu ứng dụng vật liệu Các bon nanomet chế tạo bằng phương pháp lắng đọng hoá học (nhánh 1) GS. TS. Phan Hồng Khôi
1819 Chế tạo điện cực anôt trơ trên cơ sở hỗn hợp ôxit kim loại ứng dụng trong lĩnh vực bảo vệ catôt chống ăn mòn và công nghệ điện hóa TS. Nguyễn Ngọc Phong
1820 Nghiên cứu công nghệ sản xuất cồn (C2H5OH) tuyệt đối từ cồn công nghiệp và công nghệ chế tạo nhiên liệu lỏng từ khí nhà kính. PGS.TS. Đặng Tuyết Phương
1821 Trồng rong Nho biển (Caulerpalentilifera J. Ag, Chlorophyta) dùng làm thực phẩm TS. Nguyễn Hữu Đại
1822 Nghiên cứu chế tạo vật liệu ma sát thiêu kết và ứng dụng làm guốc phanh cho ngành đường sắt TS. Đoàn Đình Phương
1823 Nghiên cứu sử dụng polyme dẫn điện trong nguồn điện thứ cấp PGS.TS. Phan Thị Bình
1824 Sử dụng tư liệu viễn thám đa thời gian và GIS, theo dõi biến động lớp phủ trên lưu vực sông Đà góp phần giám sát bồi tích hồ Hòa Bình KSC. Nguyễn Tứ Dần
1825 Nghiên cứu phát triển và chế tạo một số hệ thống nhúng tiên tiến trong thiết bị đo lường PGS.TS. Thái Quang Vinh
1826 Xây dựng và áp dụng công cụ mô hình hóa để mô phỏng và tính toán dòng khí 3 chiều bao quanh khí cụ bay GS.TSKH. Dương Ngọc Hải
1827 Hoàn thiện quy trình sản xuất vào khảo nghiệm thay thế hoá chất diệt nấm bệnh cây bằng chế phẩm Antiforhis TS. Nguyễn Ngọc Dũng
1828 Nghiên cứu phương pháp thuỷ động lực học nhằm hạn chế sự ăn mòn bên trong các đường ống thu gom và vận chuyển các sản phẩm ngập nước trong khai thác dầu khí biển TS. Bùi Minh Trí
1829 Đánh giá hiện trạng phân bố san hô vùng biển ven bờ trên cơ sở tư liệu ảnh vệ tinh và khảo sát ngầm ThS. Trần Văn Điện
1830 Nghiên cứu công nghệ xử lý và tái sử dụng bã thải rắn trong công nghiệp mạ crôm, niken TS. Phạm Đức Thắng
1831 Nghiên cứu ứng dụng lớp phủ clay nanocomposit để bảo vệ chống ăn mòn cho các công trình trên biển và hải đảo TS. Tô Xuân Hằng
1832 Đánh giá khả năng tích tụ và phân tán các chất ô nhiễm vùng cửa sông ven biển Việt Nam CN. Cao Thị Thu Trang
1833 Nghiên cứu đặc điểm của pha nghịch đảo kiến tạo trũng Sông Hồng - vịnh Bắc Bộ và vai trò của nó trong việc hình thành và phá hủy các cấu trúc có khả năng sinh và chứa dầu khí TS. Phùng Văn Phách
1834 Nghiên cứu thiết kế chế tạo hệ phổ kế phản xạ của các đối tượng tự nhiên trên mặt đất ở dải phổ nhìn thấy và hồng ngoại gần Trần Minh Văn
1835 Chế tạo hệ thống thiết bị đo liều bức xạ ứng dụng trong y tế và an toàn bức xạ TS. Phan Tiến Dũng
1836 Nghiên cứu, triển khai công nghệ dự báo trực tuyến về diện và mức độ ngập lụt một số lưu vực sông Miền Trung TS. Lại Vĩnh Cẩm
1837 Sản xuất và thử nghiệm tác dụng chống viêm và chống suy giảm miễm dịch của một số hoạt chất từ cây Croton tonkinensis., trên mô hình thực nghiệm TS. Phạm Thị Hồng Minh
1838 Nghiên cứu quy trình tổng hợp tamoxifen dùng làm thuốc chống ung thư TS. Phạm Văn Cường
1839 Nghiên cứu quy trình công nghệ tổng hợp stavudin (d4T) làm thuốc điều trị HIV AIDS TS. Nguyễn Văn Tuyến
1840 Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất và thử nghiệm chế phẩm tự nhiên có hoạt tính kháng sinh và hoạt tính enzym từ một số chủng nấm ký sinh và hoại sinh thực vật phục vụ nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản PGS.TS. Lê Mai Hương
1841 Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất chế phẩm tự nhiên sử dụng để điều trị bệnh viêm khớp - kết hợp phương pháp vật lý trị liệu PGS.TS. Phạm Quốc Long
1842 Nghiên cứu đánh giá thoái hoá đất tỉnh Quảng Trị phục vụ quy hoạch phát triển bền vững, phòng tránh giảm nhẹ thiên tai TS. NCVC. Nguyễn Đình Kỳ
1843 Ngiên cứu giải pháp sử dụng hợp lý tài nguyên, bảo vệ môi trường và phòng tránh thiên tai lưu vực Sông Cả Nguyễn Đăng Túc
1844 Nghiên cứu dự báo khoanh vùng chi tiết nguy cơ nứt sụt đất dọc đới sông Hồng thuộc một số địa phương tỉnh Phú Thọ và Vĩnh Phúc, phục vụ quy hoạch khai thác hợp lý lãnh thổ PGS.TS. Đinh Văn Toàn
1845 Nghiên cứu đặc trưng cấu trúc sâu vỏ Trái đất vùng đứt gãy hoạt động (đứt gãy Sơn La và đứt gãy Sông Cả) bằng phương pháp thăm dò sâu từ tellua TS. Lê Huy Minh
LIÊN KẾT
 
GIỚI THIỆU THEO YÊU CẦU