STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
1751 Ứng dụng một số kỹ thuật sinh học phân tử để nghiên cứu tính đa dạng vi khuẩn kị khí (khử sulfate và loại khử chlor) trong tập đoàn vi sinh vật nhân được từ các lô xử lý chất độc hóa học bằng công nghệ phân hủy sinh học TS Nghiêm Ngọc Minh
1752 Nghiên cứu tuyển chọn các chủng vi sinh vật biển có khả năng sinh các chất có hoạt tính sinh học (kháng khuẩn, kháng nấm, gây độc tế bào) có khả năng ứng dụng làm nguyên liệu thuốc và thức ăn bổ sung PGS Tống Kim Thuần
1753 Nghiên cứu tìm các đột biến gene gây thiếu hụt G6PD hồng cầu người PGS Nguyễn Thị Ngọc Dao
1754 NC xác định gene đặc trưng, gene mã hóa protein độc tố của vi khuẩn gây bệnh ở cá da trơn (Edwardeilla sp.) làm cở sở để chẩn đoán và phòng bệnh TS Nguyễn Hoàng Uyên
1755 Đề tài Nghiên cứu ứng dụng hệ thống định vị sét trong việc phòng chống giảm nhẹ thiên tai do sét gây nên. TS. Nguyễn Xuân Anh
1756 Nghiên cứu vi sinh vật có khả năng phân giải lignin TS Phạm Thị Bích Hợp
1757 Mô hình kiến tạo nội mảng về sự hình thành và phát triển của địa hình núi trong Kainozoi ở Việt Nam. TS. Ngô Gia Thắng
1758 Cơ sở khoa học nhằm phục hồi thảm cỏ biển bị suy thoái và đề xuất các khu bảo tồn cỏ biển PGS.TS. Nguyễn Văn Tiến
1759 Phân lập và tuyển chọn các chủng VSV có khả năng tổng hợp các chất kháng sinh từ một số vùng biển của Việt nam PGS Lê Gia Hy
1760 Đa dạng vi sinh vật hữu ích trong môi trường sinh thái biển ven đảo Cát Bà bằng phương pháp hiện đại PGS Lại Thuý Hiền
1761 Nghiên cứu bệnh viêm gan virus thực nghiệm và điêu trị bằng một số hợp chất TN từ thảo dược GS Đái Duy Ban
1762 Nghiên cứu quá trình chuyển hoá vi sinh phytosterol thành hợp chất trung gian androstenedione (AD) và androstadienedione (ADD) để dùng trong tổng hợp thuốc steroid TS. Lê Văn Trường
1763 Nghiên cứu biểu hiện và các đặc tính của protein lai tái tổ hợp có khả năng ứng dụng trong điều trị ung thư, mã số TS Nguyễn Bích Nhi
1764 Nghiên cứu sàng lọc, đánh giá và định hướng ứng dụng nguồn gene cry diệt sâu của vi khuẩn Bacillus thuringiensis của Việt Nam PGS Ngô Đình Bính
1765 Nghiên cứu sử dụng chỉ thị DNA nhân và một số gene lục lạp trong nghiên cứu, bảo tồn nguồn gene và phát triển một số loài cây rừng bị đe dọa PGS Nguyễn Đức Thành
1766 Nghiên cứu điều chế nhiên liệu mới DME, thân thiện môi trường thay thế cho dầu diesel PGS.TSKH. Lưu Cẩm Lộc
1767 Nghiên cứu biến động cấu trúc tập đoàn vi khuẩn hiếu khí trong các công thức xử lý đất nhiễm chất độc hoá học tại Đà Nẵng bằng công nghệ phân huỷ sinh học PGS Đặng Thị Cẩm Hà
1768 Nghiên cứu vi khuẩn lactic đường ruột động vật: Đa dạng sinh học và định hướng ứng dụng PGS Lê Thanh Bình
1769 Nghiên cứu khả năng sử dụng nấm nội sinh không gây bệnh Fusarium oxysporum trong việc sản xuất cà chua sạch ở vùng ngoại thành Hà Nội. TS. Vũ Thị Thanh Tâm
1770 Nghiên cứu protein và chỉ thị phân tử SSR liên quan đến tính kháng bệnh của các giống đậu tương địa phương Việt Nam TS Trần Thị Phương Liên
1771 Tách dòng các gene mã hóa bền nhiệt (cellulase, ligninase) từ vi khuẩn ưa nhiệt phân lập tại các suối nước nóng Việt Nam TS Trần Đình Mấn
1772 Nghiên cứu các tác nhân gây bệnh đọt chổi (Witches’ broom) ở cây nhãn bằng kỹ thuật sinh học phân tử TS Đặng Văn Hạnh
1773 Nghiên cứu tạo chất hoạt hóa plasminogen mô (Tissue plasminogen activator -tPA) tái tổ hợp có giá trị sử dụng trong y học TS Lê Thị Thu Hiền
1774 Nghiên cứu kháng thể tái tổ hợp kháng tế bào ung thư tuyến tiền liệt bằng kỹ thuật gene TS Nguyễn Quốc Thông
1775 Nhân dòng, phân tích trình tự gene mã hóa subtilisin từ chủng Bacillus sp., biểu hiện roteinase tái tổ hợp và nghiên cứu tính chất hóa lý định hướng ứng dụng TS Quyền Đình Thi
1776 Nghiên cứu kháng thể kháng tế bào ung thư băng kỹ thuật phage displayNghiên cứu kháng thể kháng tế bào ung thư băng kỹ thuật phage display PGS Lê Quang Huấn
1777 Nghiên cứu tạo cá chép chuyển gene hóc môn sinh trưởng bằng phương pháp tế bào phôi gốc PGS Nguyễn Văn Cường
1778 Điều tra bổ sung côn trùng cánh cứng , bướm và soạn thảo sách về bướm VQG Tam Đảo TS. Đặng Thị Đáp
1779 Ứng dụng các kỹ thuật sinh học phân tử để nghiên cứu sự thay đổi di truyền của các dòng lúa tám thấp cây tạo được bằng đội biến tia gamma PGS Lê Thị Muội
1780 Nghiên cứu một số gene (badA và aliA) liên quan đến quá trình phân huỷ kỵ khí benzoate và các dẫn xuất ở vi khuẩn quang hợp tía phân lập tại VN PGS Trương Nam Hải
1781 Ứng dụng công nghệ DNA để nghiên cứu một số đặc điểm cấu trúc nhiễm sắc thể Y của người Việt Nam PGS Nông Văn Hải
1782 Nghiên cứu hệ protein huyết thanh người bằng các kĩ thuật proteomics PGS Phan Văn Chi
1783 Nghiên cứu cơ sở khoa học và công nghệ để tạo vaccine ăn được bằng cây trồng chuyển gene GS Lê Trần Bình
1784 Nghiên cứu nhóm nấm Arbuscular mycorrhizae sống cộng sinh trong rễ một số loài thực vật có khả năng hấp thụ và tích tục kim loại nặng nhằm xử lý đất ô nhiễm kim loại nặng. TS. Tăng Thị Chính
1785 Nghiên cứu tác động của các yếu tố môi trường lên sinh trưởng và độc tính của vi khuẩn lam độc gây nở hoa nước ngọt phục vụ công tác bảo vệ nguồn nước sạch và vệ sinh môi trường TS. Đặng Hoàng Phước Hiền
1786 Nghiên cứu khả năng chống chịu, hấp thu và vận chuyển Asen của cây dương xỉ nhằm ứng dụng trong công nghệ cải tạo và phục hồi đất ô nhiễm Asen bằng công nghệ sử dụng thực vật. TS. Trần Văn Tựa
1787 Nghiên cứu một số gen mcy mã hoá độc tố để phát hiện vi khuẩn lam gây độc tiềm tàng thuộc chi Mycrocystis GS.TS. Đặng Đình Kim
1788 Nghiên cứu tổng hợp ferit kích thước nano và khả năng gắn kết các chất hoạt tính sinh học nhằm ứng dụng trong y sinh học TS. Nguyễn Cửu Thị Hương Giang
1789 Tiếp tục hoàn thiện qui trình tạo và thử nghiệm hoạt tính y sinh, dược học và khả năng ứng dụng chế phẩm HT-1 từ nấm hầu thủ (Hericium Erinaceum) Việt Nam TS. Lê Mai Hương
1790 Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi cấu trúc pha đến khả năng chống ăn mòn của lớp phủ composite biến tính phụ gia vô cơ nano. TS. Trần Thị Thanh Vân
1791 Khảo sát ảnh hưởng của các phương phápbiến tính bề mặt hạt bột cao su phế thải đến sự thay đổi tính chất của vật liệu polyme alloy trên cơ sở bột cao su phế thải và polyetylen tỷ trọng cao. TS. Trần Thị Thanh Vân
1792 NC lớp phủ hợp kim kẽm - nhôm chế tạo bằng phương pháp phun phủ hồ quang điện để bảo vệ thép khi làm việc trong môi trường biển. Lê Thu Quý
1793 Cá ngựa biển Việt Nam : đặc điểm sinh học, qui trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm TS. Trương Sĩ Kỳ
1794 NC sử dụng nhựa nhiệt rắn polyurethane phế thải cho phụ gia bê tông ThS. Phạm Gia Vũ, TS. Bùi Trần Lượng
1795 Tổng hợp điện hóa màng polyme chức hóa có khả năng nhậy cảm với ion kim loại. TS. Nguyễn Tuấn Dung
1796 Nghiên cứu lớp phủ “thông minh” tự sửa chữa để bảo vệ chống ăn mòn cho thép cac bon nhờ polyme dẫn lai tạp axit dị vòng nitơ TS. Trịnh Anh Trúc
1797 Nghiên cứu kết hợp clay hữu cơ với các chất ức chế ăn mòn trong lớp phủ nanocomposit bảo vệ chống ăn mòn kim loại TS. Tô Thị Xuân Hằng
1798 Nghiên cứu phản ứng tổng hợp và biến đổi một số dẫn xuất của cao su và dầu thực vật Việt Nam chứa nhóm epoxy, acrylat PGS.TS. Lê Xuân Hiền
1799 Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất, cấu trúc vật liệu nanocompozit trên cơ sở nhựa polyetylen (PE) và sợi cacbon nano TS Nguyễn Vũ Giang
1800 Chế tạo và nghiên cứu tính chất của polyme nanocompozit phân huỷ sinh học trên cơ sở tinh bột nhiệt dẻo và nanoclay dùng làm bao gói thực phẩm TS Đào Thế Minh
LIÊN KẾT
 
GIỚI THIỆU THEO YÊU CẦU