STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
1801 Tiếp tục hoàn thiện qui trình tạo và thử nghiệm hoạt tính y sinh, dược học và khả năng ứng dụng chế phẩm HT-1 từ nấm hầu thủ (Hericium Erinaceum) Việt Nam TS. Lê Mai Hương
1802 Nghiên cứu ảnh hưởng của sự thay đổi cấu trúc pha đến khả năng chống ăn mòn của lớp phủ composite biến tính phụ gia vô cơ nano. TS. Trần Thị Thanh Vân
1803 Khảo sát ảnh hưởng của các phương phápbiến tính bề mặt hạt bột cao su phế thải đến sự thay đổi tính chất của vật liệu polyme alloy trên cơ sở bột cao su phế thải và polyetylen tỷ trọng cao. TS. Trần Thị Thanh Vân
1804 NC lớp phủ hợp kim kẽm - nhôm chế tạo bằng phương pháp phun phủ hồ quang điện để bảo vệ thép khi làm việc trong môi trường biển. Lê Thu Quý
1805 Cá ngựa biển Việt Nam : đặc điểm sinh học, qui trình sản xuất giống và nuôi thương phẩm TS. Trương Sĩ Kỳ
1806 NC sử dụng nhựa nhiệt rắn polyurethane phế thải cho phụ gia bê tông ThS. Phạm Gia Vũ, TS. Bùi Trần Lượng
1807 Tổng hợp điện hóa màng polyme chức hóa có khả năng nhậy cảm với ion kim loại. TS. Nguyễn Tuấn Dung
1808 Nghiên cứu lớp phủ “thông minh” tự sửa chữa để bảo vệ chống ăn mòn cho thép cac bon nhờ polyme dẫn lai tạp axit dị vòng nitơ TS. Trịnh Anh Trúc
1809 Nghiên cứu kết hợp clay hữu cơ với các chất ức chế ăn mòn trong lớp phủ nanocomposit bảo vệ chống ăn mòn kim loại TS. Tô Thị Xuân Hằng
1810 Nghiên cứu phản ứng tổng hợp và biến đổi một số dẫn xuất của cao su và dầu thực vật Việt Nam chứa nhóm epoxy, acrylat PGS.TS. Lê Xuân Hiền
1811 Nghiên cứu chế tạo và khảo sát tính chất, cấu trúc vật liệu nanocompozit trên cơ sở nhựa polyetylen (PE) và sợi cacbon nano TS Nguyễn Vũ Giang
1812 Chế tạo và nghiên cứu tính chất của polyme nanocompozit phân huỷ sinh học trên cơ sở tinh bột nhiệt dẻo và nanoclay dùng làm bao gói thực phẩm TS Đào Thế Minh
1813 Nghiên cứu chế tạo và khảo sát cấu trúc, tính chất, hình thái học của vật liệu polyme compozit trên cơ sở polyme nhiệt dẻo và clay hữu cơ PGS. TS. Nguyễn Thạc Kim, ThS Vũ Minh Đức
1814 NC quy trình tổng hợp SnO2 và PbO2 trên nền titan, ứng dụng làm điện cực anốt bền để xử lý phenol bằng phương pháp điện hóa. TS. Đinh Thị Mai Thanh
1815 Cơ chế tổng hợp nano-composit poly-pyrol/oxit bằng phương pháp điện Hóa. TS. Nguyễn Thị Lê Hiền
1816 Nghiên cứu chế tạo và nâng cao hiệu quả của xúc tác quang TiO2 kết hợp với ánh sáng mặt trời để xử lý ô nhiễm môi trường PGS.TS. Nguyễn Thị Dung
1817 Nghiên cứu đánh giá tai biến trượt lở đất bằng hệ thống thông tin địa lý. TS: Lại Vĩnh Cẩm
1818 Nghiên cứu điều chế xúc tác xử lý khí thải đa cấu tử và động học phản ứng oxy hóa hỗn hợp khí thải PGS.TSKH. Lưu Cẩm Lộc
1819 Nghiên cứu cấu trúc fucoidan trong một số loài rong nâu Việt Nam TS. Bùi Minh Lý
1820 Đánh giá chất lượng môi trường, lịch sử và xu thế của một số thủy vực quan trọng làm cơ sở quản lý: Các đầm phá miền trung Việt Nam và một số hồ có liên quan TS. Nguyễn Hữu Cử
1821 Nghiên cứu ứng dụng tổ hợp công nghệ cao 3S (RS-GÍS-GPS) trong giám trắc và cảnh báo nhanh các tai biến địa môi trường TS. Đỗ Huy Cường
1822 Nghiên cứu và phát triển sản xuất Artinimicin bằng kỹ thuật nuôi cấy tế bào trên quy mô pilot (giai đoạn 1) PGS. TS. Trần Văn Minh
1823 Lý thuyết hệ động lực ngẫu nhiên và ứng dụng PGS.-TSKH Nguyễn Đình Công
1824 Nghiên cứu các đặc trưng địa chất và địa vật lý của hệ thống sông và thung lũng cổ dải ven biển Việt nam TS. Đỗ Chiến Thắng
1825 Nghiên cứu dự báo nguy cơ các tai biến thiên nhiên (lũ lụt, trượt lở, lũ quét, lũ bùn đá, xói lở bờ sông) lưu vực sông Hương và đề xuất các giải pháp phòng tránh, giảm thiểu thiệt hại TS. Nguyễn Lập Dân
1826 Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit polyme-hydroxyapatit cho mục đích ứng dụng trong y sinh học TS. Lê Anh Tuấn
1827 Lý thuyết các kỳ dị thực và phức PGS.-TSKH Hà Huy Vui
1828 Các phương pháp tính toán và tổ hợp trong đại số và hình học đại số GS.-TSKH Ngô Việt Trung
1829 Nghiên cứu công nghệ chế tạo vật liệu ôxit sắt Fe3O4 dạng hạt kích thước nano mét và khảo sát khả năng ứng dụng chúng trong y sinh học, đặc biệt trong kỹ thuật chuẩn đoán bằng ảnh cộng hưởng từ hạt nhân và liệu pháp thụ nhiệt từ PGS.TS. Lê Văn Hồng
1830 Nghiên cứu sử dụng polyme dẫn để nâng cao tính năng bảo vệ hệ chống ăn mòn khí quyển của một số vật liệu hữu cơ, kim loại phun nhiệt TS. Lê Văn Cường
LIÊN KẾT
 
GIỚI THIỆU THEO YÊU CẦU