STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
1741 Thạch luận nguồn gốc các thành tạo mafic – siêu mafic phân bố dọc một số đới đứt gãy sâu Việt Nam, ứng dụng trong luận giải địa động lực cổ và tiềm năng khoáng sản liên quan TS Bùi Ấn Niên.
1742 Điều kiện hình thành và bối cảnh thành tạo các kiểu khoáng hóa vàng liên quan với hoạt động magma Mesozoi muộn – Kainozoi trong cấu trúc Đà Lạt TS Vũ Văn Vấn.
1743 Hoạt động magma sau tạo núi khối nhô Kon Tum: Điều kiện thành tạo và triển vọng khoáng sản liên quan. TS Trần Tuấn Anh
1744 Nghiên cứu xác lập các đặc điểm tiêu hình của khoáng vật trong basalt Kainozoi và corindon phục vụ minh giải nguồn gốc saphyr – ruby khu vực Miền Trung – Tây Nguyên TS Ngô Thị Phượng.
1745 Địa động lực, nguồn gốc và điều kiện thành tạo của một số hệ magma-quặng có triển vọng về Cu-Au, Cu-Mo-Au porphyr ở Việt Nam. TSKH Trần Trọng Hòa.
1746 Các hiệu ứng quang phi tuyến kết hợp trong giếng lượng tử bán dẫn TS. Hoàng Ngọc Cầm
1747 Nghiên cứu đánh giá các tham số động đất dùng trong đánh giá độ nguy hiểm động đất TS. Trần Thị Mỹ Thành
1748 Nâng cao hiệu quả của phương pháp thăm dò trọng lực trong nghiên cứu cấu trúc địa chất trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. PGS. TS. Cao Đình Triều
1749 Sử dụng phương pháp địa từ (MSEC) và cổ sinh nghiên cứu ranh giới Frasni-Famen và Pecmi-Trias trên các hệ tầng đá vôi tại miền bắc Việt nam. TS. Lưu Thị Phương Lan
1750 Xử lý số liệu 3 trạm thu GPS liên tục đặt tại Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh với những ứng dụng trong nghiên cứu nồng độ điện tử tổng cộng tầng điện ly và chuyển động vỏ Trái đất ở các vùng quan sát. TS Lê Huy Minh
1751 Các đặc trưng trường địa từ lãnh thổ Việt Nam thời kỳ 2003 – 2008. PGS.TS. Hà Duyên Châu
1752 Nghiên cứu tổ hợp tối ưu các phương pháp Địa vật lý và Địa chất thủy văn để quản lý các tầng chứa nước dưới đất và bảo vệ môi trường tạii vùng cát bán khô hạn Nam Trung bộ. GS. TSKH Nguyễn Thị Kim Thoa
1753 Xây dựng quy trình và phương pháp xác định các tham số động lực của chấn tiêu động đất lãnh thổ VN phục vụ nghiên cứu dự báo động đất và sóng thần. TSKH Ngô Thị Lư
1754 Đánh giá hiện trạng và diễn biến môi trường, đề xuất giải pháp quản lý, kiểm soát môi trường vũng vịnh ven bờ Việt Nam TS. Lưu Văn Diệu
1755 Các vấn đề địa chất môi trường đầm phá ven bờ miền Trung Việt Nam và giải pháp ứng xử TS. Nguyễn Hữu Cử
1756 Xây dựng các chỉ thị và chỉ số phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên biển vùng bờ biển Hải Phòng - Quảng Ninh ThS. Trần Đình Lân
1757 Cơ sở phương pháp luận nghiên cứu sử dụng hợp lý tài nguyên hệ thống thuỷ vực ven bờ biển Việt Nam TS. Trần Đức Thạnh
1758 Sử dụng công nghệ viễn thám màu-hải dương để nghiên cứu cấu trúc và biến động của các trường thủy văn – động lực khu vực Biển Đông PGS.TS. Võ Văn Lành
1759 Nghiên cứu quy luật vận chuyển nước và vật chất dinh dưỡng trong vùng biển Ninh Thuận – Bình Thuận theo chu kỳ gió mùa Đông Bắc và Tây Nam TS. Lã Văn Bài
1760 Nghiên cứu dự báo tiềm năng các tai biến thiên nhiên (lũ lụt, lũ quét, lũ bùn đá, hạn kiệt, xói lở bờ sông) cho các lưu vực sông Thu Bồn – Vu Gia. Đề xuất các giải pháp phòng tránh giảm thiểu. TS. Nguyễn Lập Dân
1761 Nghiên cứu các đặc trưng của trường sóng nội vùng biển Việt Nam TS. Nguyễn Bá Xuân
1762 Nghiên cứu nguồn lợi tài nguyên phi sinh vật vùng đặc quyền kinh tế biển Nam Việt nam TS. Trịnh Thế Hiếu
1763 Tính toán dòng chảy hai chiều bằng phương pháp phần tử hữu hạn cho các thủy vực nửa kín ven biển Khánh Hoà TS. Bùi Hồng Long,
1764 Nghiên cứu tu chỉnh một số taxon động vật không xương sống nội địa Việt nam: Trùng bánh xe(Rotatodia), giáp xác chân chèo (Copepodacyclopoida), tôm riu họ Atyidae và ốc ở cạn (Gastropoda-prosobranchia, pulmonata) GS.TSKH. Đặng Ngọc Thanh
1765 Nghiên cứu đa dạng sinh học( thú, chim, bò sát và ếch nhái ) nhằm mục đích vào bảo tồn nguồn gen quí hiếm xây dựng luận chứng kinh tế kỹ thuật khu bảo tồn thiên nhiên Tam Tao, huyện Chợ Đồn, tỉnh Bắc Cạn. TS. Trương Văn Lã
1766 Đa dạng ký sinh trùng ở một số loài bò sát thuộc khu vực Bắc Trung bộ. GS.TSKH. Nguyễn Thị Lê
1767 Địa chấn động lực hiện đại và các điều kiện phát sinh sóng thần trong khu vực Biển Đông. TS. Nguyễn Văn Lương
1768 Nghiên cứu tính đa dạng thực vật các họ Cau (Aracaceae), Ráy (Araceae) và Gừng (Zingiberaceae) trong hệ thực vật Việt Nam. PGS.TS. Nguyễn Khắc Khôi
1769 Đánh giá hiện trạng tài nguyên bò sát và ếch nhái phục vụ qui hoạch bảo tồn đa dạng sinh học và phát triển kinh tế xã hội khu vực Mẫu Sơn tỉnh Lạng Sơn. TS. Nguyễn Văn Sáng
1770 Nghiên cứu cơ sở khoa học để bảo tồn, phát triển và sử dụng hợp lý các loài trong chi Nhọc ( Polialthia Blume) ở Việt Nam GS.TS. Lã Đình Mỡi
LIÊN KẾT