STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
1711 Áp dụng các thuật toán ngược của chương trình xử lý số liệu địa chấn SEISMIC UNIX nhằm nâng cao độ phân giải của phương pháp địa chấn phân giải cao. ThS. Dương Quốc Hưng
1712 Nghiên cưú quy luật, cớ chế biến đổi quá trình trao đổi nhiệt mặt biển vùng thềm lục địa Việt Nam và tác động của chúng lên hoạt động KT-XH và môi trường. TS. Dư Văn Toán
1713 Điều tra nguồn nước thải vào sông Hồng khu vực hà Nội và nghiên cứu ảnh hưởng của chúng đến ô nhiễm nước sông Hồng và nước dưới đất và nước dưới đất khu vực nghiên cứu. PGS-TS Nguyễn Văn Hoàng
1714 Sử dụng thông tin viễn thám và GIS trong nghiên cứu biến động môi trường địa chất vùng hạ lưu song Hồng sau vận hành công trình thủy điện ở thượng lưu Hòa Bình TS. Phạm Quang Sơn
1715 Liên hệ đối sánh địa tầng các thành tạo Kainozoi ở đồng bằng ven biển Trung Bộ Việt Nam PGS-TSKH. Nguyễn Địch Dỹ
1716 Sinh thái địa tầng Holocen các đồng bằng châu thổ ở Việt Nam TS. Đinh Văn Thuận
1717 Nghiên cứu quá trình phong hoá và vỏ phong hoá xác định cơ cấu cây trồng theo mục tiêu phát triển bền vững. TS.Đậu Hiển
1718 Tiến hoá các bồn trầm tích Kainozoi vùng núi phía Bắc và tác động của chúng đối với môi trường kinh tế - xã hội. TS. Đỗ Văn Tự
1719 Đánh giá, xác định vai trò của các nhân tố gây trượt lở đất bằng công nghệ GIS. Thí dụ vùng Tây bắc Việt Nam . KSC. Nguyễn Tứ Dần
1720 Đánh giá tai biến địa chất và đề xuất các giải pháp phòng tránh và giảm thiểu thiệt hại ở khu vực Thừa Thiên Huế. ThS.Mai Thành Tân
1721 Nghiên cứu bối cảnh Địa động lực hình thành và phát triển các bồn trũng Kainozoi lãnh thổ Việt nam”. Mã số 708206 TS. Lê Triều Việt
1722 Nghiên cứu xác định nguyên nhân khác nhau về cơ chế hình thành và phát triển cấu trúc kiến tạo thời đoạn Pliocen - Đệ tứ ở đới ven biển Quảng Nam - Bình Định so với khu vực TS. Vũ Văn Chinh
1723 Các đới phá huỷ kiến tạo trẻ AKT khu vực rìa Bắc khối Đông Dương”. TS. Trần Văn Thắng
1724 Nghiên cứu sự xuất hiện dị thường của một số đồng vị nguyên tố phóng xạ tự nhiên và nhân tạo, sự phân bố và các dạng tồn tại của chúng ở lưu vực sông Hồng (nước hoà tan, vật chất lơ lửng và vật chất rắn). Nguyễn Trung Minh
1725 Nghiên cứu cổ từ trên các thành tạo phun trào và trầm tích Pécmi – Trias ở Việt Nam: Ứng dụng kết quả để luận giải kiến tạo. Cung Thượng Chí
1726 Nghiên cứu phát triển một số công nghệ địa vật lý chính xác cao quan trắc biến động môi trường địa chất đê sông, cảnh báo tai biến phục vụ phòng chống lũ lụt PGS.TS. Trần cánh
1727 Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới của phương pháp địa điện từ để nâng cao hiệu quả giải quyết nhiệm vụ địa chất và môi trường Việt Nam TS. Đoàn Văn Tuyến
1728 Nghiên cứu đánh giá sự thay đổi nhiệt độ cổ trong các tầng đất đá gần bề mặt và hiệu ứng nhiệt một số đối tượng địa chất PGS.TS. Đinh Văn Toàn
1729 “Nghiên cứu quá trình laterit hóa ở khu vực ven rìa đồng bằng sông Hồng” PGS.TS. Nguyễn Văn Phổ
1730 Nghiên cứu biến động chất lượng môi trường nước bằng các phương pháp địa hóa TS. Lê Thị Lài
1731 Nghiên cứu mối tương quan giữa điều kiện thành tạo, độ kết tinh đến quá trình chuyển đổi cấu trúc khoỏng vật của dãy haluazit - kaolinit- metakaolinit - mulit và khả năng sử dụng nú trong sản xuất phụ gia hoạt tính và polime khoáng vô cơ” TS. Kiều Quý Nam
1732 Tiến hóa trầm tích Pliocen-Đệ tứ bồn trũng Sông Hồng trên cơ sở nghiên cứu địa tầng phân tập TS. Doãn Đình Lâm
1733 Lịch sử tiến hoá các thành tạo trầm tích Pleogen/ Neogen trong mối quan hệ với đới đứt gãy Sông Ba. ThS. Phan Đông Pha
1734 Đặc điểm quá trình trầm tích lục địa và thành tạo khoáng sản trong các bồn trũng trượt bằng Mezozoi muộn, Kainozoi lãnh thổ Việt Nam TS. Lê Thị Nghinh
1735 Nghiên cứu đặc điểm thành phần và điều kiện tích tụ trầm tích Paleogen- Neogen Tây Bắc Việt Nam góp phần minh giải chế độ địa động lực TS. Nguyễn Xuân Huyên
1736 Nghiên cứu tân kiến tạo địa động lực hiện đại và địa chấn kiến tạo khu vực Bắc Trung Bộ và vung biển lân cận. TS. Phan Trọng Trịnh
1737 Nghiên cứu đứt gãy Đệ tứ- Hiện đại phần đông nam Tây Bắc bộ và các nguồn nước khoáng nước nóng cùng các dạng tai biến địa chất liên quan Nguyễn Văn Hùng
1738 Xác định chuyển động hiện đại vỏ Trái đất lãnh thổ Việt nam trong khung quy chiếu Trái đất Quốc tế ITRF Trần Đình Tô
1739 Nghiên cứu kiến tạo đứt gẫy tích cực và vấn đề phân vùng dự báo tai biến địa chất ở miền Nam Việt Nam Phạm Văn Hùng
1740 Đánh giá chuyển động vỏ Trái đất khu vực lân cận chấn tâm và tác động của trận động đất Sumatra ngày 26/12/2004 tới hoạt động một số đứt gãy chính ở Việt Nam từ số liệu GPS. Vy Quốc Hải
LIÊN KẾT