STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
1621 Nghiên cứu xác định nguyên nhân khác nhau về cơ chế hình thành và phát triển cấu trúc kiến tạo thời đoạn Pliocen - Đệ tứ ở đới ven biển Quảng Nam - Bình Định so với khu vực TS. Vũ Văn Chinh
1622 Các đới phá huỷ kiến tạo trẻ AKT khu vực rìa Bắc khối Đông Dương”. TS. Trần Văn Thắng
1623 Nghiên cứu sự xuất hiện dị thường của một số đồng vị nguyên tố phóng xạ tự nhiên và nhân tạo, sự phân bố và các dạng tồn tại của chúng ở lưu vực sông Hồng (nước hoà tan, vật chất lơ lửng và vật chất rắn). Nguyễn Trung Minh
1624 Nghiên cứu cổ từ trên các thành tạo phun trào và trầm tích Pécmi – Trias ở Việt Nam: Ứng dụng kết quả để luận giải kiến tạo. Cung Thượng Chí
1625 Nghiên cứu phát triển một số công nghệ địa vật lý chính xác cao quan trắc biến động môi trường địa chất đê sông, cảnh báo tai biến phục vụ phòng chống lũ lụt PGS.TS. Trần cánh
1626 Nghiên cứu ứng dụng các công nghệ mới của phương pháp địa điện từ để nâng cao hiệu quả giải quyết nhiệm vụ địa chất và môi trường Việt Nam TS. Đoàn Văn Tuyến
1627 Nghiên cứu đánh giá sự thay đổi nhiệt độ cổ trong các tầng đất đá gần bề mặt và hiệu ứng nhiệt một số đối tượng địa chất PGS.TS. Đinh Văn Toàn
1628 “Nghiên cứu quá trình laterit hóa ở khu vực ven rìa đồng bằng sông Hồng” PGS.TS. Nguyễn Văn Phổ
1629 Nghiên cứu biến động chất lượng môi trường nước bằng các phương pháp địa hóa TS. Lê Thị Lài
1630 Nghiên cứu mối tương quan giữa điều kiện thành tạo, độ kết tinh đến quá trình chuyển đổi cấu trúc khoỏng vật của dãy haluazit - kaolinit- metakaolinit - mulit và khả năng sử dụng nú trong sản xuất phụ gia hoạt tính và polime khoáng vô cơ” TS. Kiều Quý Nam
1631 Tiến hóa trầm tích Pliocen-Đệ tứ bồn trũng Sông Hồng trên cơ sở nghiên cứu địa tầng phân tập TS. Doãn Đình Lâm
1632 Lịch sử tiến hoá các thành tạo trầm tích Pleogen/ Neogen trong mối quan hệ với đới đứt gãy Sông Ba. ThS. Phan Đông Pha
1633 Đặc điểm quá trình trầm tích lục địa và thành tạo khoáng sản trong các bồn trũng trượt bằng Mezozoi muộn, Kainozoi lãnh thổ Việt Nam TS. Lê Thị Nghinh
1634 Nghiên cứu đặc điểm thành phần và điều kiện tích tụ trầm tích Paleogen- Neogen Tây Bắc Việt Nam góp phần minh giải chế độ địa động lực TS. Nguyễn Xuân Huyên
1635 Nghiên cứu tân kiến tạo địa động lực hiện đại và địa chấn kiến tạo khu vực Bắc Trung Bộ và vung biển lân cận. TS. Phan Trọng Trịnh
1636 Nghiên cứu đứt gãy Đệ tứ- Hiện đại phần đông nam Tây Bắc bộ và các nguồn nước khoáng nước nóng cùng các dạng tai biến địa chất liên quan Nguyễn Văn Hùng
1637 Xác định chuyển động hiện đại vỏ Trái đất lãnh thổ Việt nam trong khung quy chiếu Trái đất Quốc tế ITRF Trần Đình Tô
1638 Nghiên cứu kiến tạo đứt gẫy tích cực và vấn đề phân vùng dự báo tai biến địa chất ở miền Nam Việt Nam Phạm Văn Hùng
1639 Đánh giá chuyển động vỏ Trái đất khu vực lân cận chấn tâm và tác động của trận động đất Sumatra ngày 26/12/2004 tới hoạt động một số đứt gãy chính ở Việt Nam từ số liệu GPS. Vy Quốc Hải
1640 Thạch luận nguồn gốc các thành tạo mafic – siêu mafic phân bố dọc một số đới đứt gãy sâu Việt Nam, ứng dụng trong luận giải địa động lực cổ và tiềm năng khoáng sản liên quan TS Bùi Ấn Niên.
1641 Điều kiện hình thành và bối cảnh thành tạo các kiểu khoáng hóa vàng liên quan với hoạt động magma Mesozoi muộn – Kainozoi trong cấu trúc Đà Lạt TS Vũ Văn Vấn.
1642 Hoạt động magma sau tạo núi khối nhô Kon Tum: Điều kiện thành tạo và triển vọng khoáng sản liên quan. TS Trần Tuấn Anh
1643 Nghiên cứu xác lập các đặc điểm tiêu hình của khoáng vật trong basalt Kainozoi và corindon phục vụ minh giải nguồn gốc saphyr – ruby khu vực Miền Trung – Tây Nguyên TS Ngô Thị Phượng.
1644 Địa động lực, nguồn gốc và điều kiện thành tạo của một số hệ magma-quặng có triển vọng về Cu-Au, Cu-Mo-Au porphyr ở Việt Nam. TSKH Trần Trọng Hòa.
1645 Các hiệu ứng quang phi tuyến kết hợp trong giếng lượng tử bán dẫn TS. Hoàng Ngọc Cầm
1646 Nghiên cứu đánh giá các tham số động đất dùng trong đánh giá độ nguy hiểm động đất TS. Trần Thị Mỹ Thành
1647 Nâng cao hiệu quả của phương pháp thăm dò trọng lực trong nghiên cứu cấu trúc địa chất trên phạm vi lãnh thổ Việt Nam. PGS. TS. Cao Đình Triều
1648 Sử dụng phương pháp địa từ (MSEC) và cổ sinh nghiên cứu ranh giới Frasni-Famen và Pecmi-Trias trên các hệ tầng đá vôi tại miền bắc Việt nam. TS. Lưu Thị Phương Lan
1649 Xử lý số liệu 3 trạm thu GPS liên tục đặt tại Hà Nội, Huế và thành phố Hồ Chí Minh với những ứng dụng trong nghiên cứu nồng độ điện tử tổng cộng tầng điện ly và chuyển động vỏ Trái đất ở các vùng quan sát. TS Lê Huy Minh
1650 Các đặc trưng trường địa từ lãnh thổ Việt Nam thời kỳ 2003 – 2008. PGS.TS. Hà Duyên Châu
LIÊN KẾT
 
GIỚI THIỆU THEO YÊU CẦU