STT Hình ảnh nổi bật Tên đề tài Tên chủ nhiệm
101 Nghiên cứu mối tương quan giữa độc chất môi trường và sự tích luỹ độc chất trong thực phẩm biển (đây là Hợp phần số 4 thuộc dự án KHCN trọng điểm cấp Viện Hàn lầm KHCNVN: “Xây dựng các quy trình xác định độc tố trong một số loài sinh vật biển Việt Nam”, mã số TĐĐTB0.00/21-23 do Viện Hải dương học là đơn vị chủ trì, PGS.TS. Đào Việt Hà làm chủ nhiệm, thực hiện trong giai đoạn 2021 – 2023) TS. Nguyễn Xuân Vỵ
102 Xây dựng bộ hồ sơ thành phần chất độc hại thường gặp (Pb, As, Hg, chất bảo vệ thực vật….) trong một số thực phẩm biển - (Hợp phần số 3 thuộc dự án KHCN trọng điểm cấp Viện Hàn lâm: Xây dựng các quy trình xác định độc tố trong một số loài sinh vật biển Việt Nam, mã số*: TĐĐTB0.00/21-23) Vũ Đức Nam
103 Nghiên cứu một số chất có hại phát sinh trong quá trình bảo quản thực phẩm biển Phạm Xuân Kỳ
104 Xây dựng bộ quy trình phân tích độc tố tự nhiên trong một số loài động vật biển Việt Nam PGS.TS. Đào Việt Hà
105 Nghiên cứu polysacarit và các hợp chất chuyển hóa từ rong biển, động vật không xương sống và vi sinh vật biển TS. Phạm Đức Thịnh và TS. Dmitrenok Pavel S
106 Nghiên cứu thành phần lipid và khảo sát hoạt tính sinh học của lớp chất lipid của các sinh vật biển trong chuyến khảo sát tàu “Viện sỹ Oparin” lần thứ 7 trong vùng biển Việt Nam GS. TS. Phạm Quốc Long và TS. Pavel Dmitrenok
107 Nghiên cứu các sinh vật và vi sinh vật biển trong nhiệm vụ tàu nghiên cứu biển “Viện sĩ Oparine” vào khảo sát tại Việt Nam lần thứ 7, nhằm phát hiện các hợp chất có hoạt tính sinh học PGS.TS. Đoàn Thị Mai Hương
108 Tổ chức khảo sát thu thập mẫu đa dạng sinh học và hóa sinh trong vùng biển Việt Nam bằng tàu Viện sĩ Oparin TS Hoàng Xuân Bền
109 Nghiên cứu khả năng ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư gây ra bởi các tác nhân hóa học và vật lý của một số chất tách được từ rong nâu TS. Huỳnh Hoàng Như Khánh và Roza Vladimirovna Usoltseva, PhD
110 Nghiên cứu chế tạo lớp phủ hữu cơ thông minh có khả năng tự sửa chữa chứa phức chất hữu cơ với các cation kim loại thân thiện với môi trường trên nền thép cacbon TS. Nguyễn Anh Sơn và TS. Nadine Pébère
111 Các quá trình chuyển đổi ngược trong thủy tinh và cấu trúc nano tổ hợp pha tạp ion đất hiếm nhằm ứng dụng trong cảm biến và quang phổ nano TS. Nguyễn Thúy Vân và GS.TS. Viện sĩ Dmitri Mogilevtsev
112 Đánh giá hoạt tính sinh học của các hợp chất phân lập được từ loài physalis alkekengi sinh trưởng tại Belarus và Việt Nam PGS.TS. Hoàng Lê Tuấn Anh và VS. Vladimir N. Reshetnikov
113 Phát triển nhóm nghiên cứu xuất sắc hạng II về nghiên cứu phát triển vật liệu tiên tiến ứng dụng trong nhận diện chất ô nhiễm, xử lý môi trường và chuyển hóa năng lượng Phạm Thị Thùy Phương
114 Nghiên cứu thành phần, hàm lượng lipid, axit béo và các dẫn xuất của chúng từ một số sinh vật biển ở khu vực Nam Trung Bộ (vùng biển Khánh Hòa-Bình Thuận) GS.TS. Phạm Quốc Long
115 Phát triển và nghiên cứu các phương pháp lai để phát hiện các dạng tấn công hiếm gặp trong mạng không dây cục bộ TS. Bùi Thị Thanh Quyên và PGS, TS. Avdoshin S. M.
116 Sulfated polysaccharide từ động vật da gai Việt Nam: cấu trúc hóa học và hoạt tính sinh học (Sulfated polysaccharides of the Vietnamese echinoderms: Chemical structures and biological activities) TS. Cao Thị Thúy Hằng và VS. Nikolay E Nifantiev
117 Tổng hợp và ứng dụng tính chất quang, điện của vật liệu nanocomposite lai tạo cơ kim TS. Nguyễn Thành Danh và TS. Radek Fajgar
118 Quang phổ femto giây cho động học quay nội tại cực nhanh của rotor phân tử huỳnh quang PGS.TS. Phạm Hồng Minh và GS.TSKH. S.A. Tikhomirov S.
119 Nghiên cứu chế tạo vật liệu compozit đa chức năng xử lý nước mặt và nước thải TS. Vũ Xuân Minh và GS.TS. Grinshpan Dmitry Davidovich
120 Nghiên cứu thành phần loài và bước đầu khảo sát thành phần hóa học của loại Rêu tản (Marchantiophyta) và Rêu sừng (Anthocerotophyta) ở vùng núi phía Bắc Việt Nam PGS.TS. Nguyễn văn Sinh
LIÊN KẾT
 
GIỚI THIỆU THEO YÊU CẦU