Thông tin Đề tài

Tên đề tài Nghiên cứu quá trình lan truyền triều vào cửa sông Tiền phục vụ tính toán xâm nhập mặn trong mùa kiệt. Nghiên cứu chi tiết cho cửa Hàm Luông tỉnh Bến Tre
Mã số đề tài ĐLTE00.08/21-22
Cơ quan chủ trì (Cơ quan thực hiện) Viện Cơ học và Tin học ứng dụng
Thuộc Danh mục đề tài Chương trình hỗ trợ cán bộ trẻ của Viện Hàn lâm KHCNVN
Họ và tên ThS Phạm Thị Bích Thục
Thời gian thực hiện 01/01/2021 - 31/12/2023
Tổng kinh phí 600 triệu đồng
Xếp loại Xuất sắc
Mục tiêu đề tài
- Đánh giá được đặc điểm diễn biến chế độ thủy động lực, sự pha trộn dòng nước ngọt từ thượng lưu với nước mặn phía biển và sự hình thành các cấu trúc xâm nhập mặn khác nhau ở vùng cửa sông Tiền.
- Đề xuất được các biện pháp khai thác, sử dụng nguồn nước trước diễn biến xâm nhập mặn tới sự phát triển tới kinh tế xã hội cửa sông Tiền.

 

Kết quả chính của đề tài
- Về khoa học: 
- Bằng số liệu mực nước thực đo chứng minh được tác động phía biển đang tiến sâu vào vùng cửa sông Tiền. Phạm vi thủy triều tại Mỹ Thuận 170 -180cm. 
- Tốc độ truyền triều mặt cắt Chợ Lách – Mỹ Thuận (2005 - 2020) tăng 1.74 lần so với giai đoạn (1983 -2005).
- Thời gian triều lên nhỏ hơn thời gian triều xuống cũng chứng minh sự thống trị triều vùng cửa sông Tiền. Độ bất đối xứng thủy triều có xu hướng rút ngắn hơn.
- Phân tích Sóng triều M2, M4, M6 có xu hướng tăng theo thời gian. Chứng minh được tốc độ truyền sóng triều cửa Hàm Luông mạnh hơn hai cửa còn lại.
- Khuếch tán thủy triều được xác định tỷ lệ biên độ triều ở vị trí hướng vào đất liền và vị trí hướng ra biển.
- Mực nước, đỉnh, chân, trung bình có xu hướng gia tăng theo thời gian.
- Số liệu đo mặn theo vị trí điểm đo, theo độ sâu chứng minh được loại hình xáo trộn vùng cửa sông Tiền thiên về xáo trộn mạnh phân tầng yếu. Cấu trúc xâm nhập mặn theo phương ngang và phương dọc.
- Mô hình mô phỏng chế độ thủy động lực vùng cửa sông Tiền điều kiện hiện trạng 2021 và tương lai 2030.
- Về ứng dụng:
- Các đặc trưng xâm nhập mặn theo không gian và thời gian, hệ thống sơ đồ, bản đồ hiện trạng năm 2016, 2021 và biến đổi tương lai năm 2030 với các kịch bản lưu lượng thượng nguồn biến đổi theo tần xuất 50%, 75%, 85%, 95% và kịch bản biến đổi khí hậu – nước biển dâng. Phục vụ đề xuất biện pháp khai thác nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt, công nghiệp….
- Tính toán cân bằng nước cho các trường hợp cụ thể, đưa ra được thời gian không có nước ngọt phục vụ sinh hoạt lớn nhất trong mùa kiệt. 
- Tiềm năng khai thác nước ngọt dọc sông chính theo thời gian và không gian.
- Đề xuất được phương án ứng phó cứng và mền đối những năm hạn mặn điển hình năm 2016 đối với các nhu cầu sử dụng nước cho sinh hoạt, sản xuất, công nghiệp…
Những đóng góp mới
- Chứng minh được độ mặn sông Hàm Luông nhạy cảm nhất trong các cửa sông Tiền. Sự kết hợp giữa mô hình Mike 11 và Mike 3 xác định vị trí lấy và thời gian lấy nước thuận lợi vùng cửa sông Tiền.  
Khu vực nghiên cứu
Địa chỉ ứng dụng Sở NNPTNT, STNMT tỉnh Bến Tre.
Kiến nghị

Cần có nghiên cứu thêm về độ mặn phân bố theo độ sâu và quá trình lan truyền sóng triều trên sông chính. Xác định mối quan hệ triều – mặn.

Ảnh nổi bật đề tài
1710749582852-Screen Shot 2024-03-18 at 3.12.49 PM.png