Những đóng góp mới | - Phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 8 hợp chất mới: wallichianone A (TW1), wallichianone B (TW2), taberbovinine A (TBL1), taberbovinine B (TBL2), iodescirrhoside A (ICT1), iodescirrhoside B (ICT2), iodescirrhoside C (ICT3) và iodescirrhoside D (ICT4). - Lần đầu tiên nghiên cứu thành phần hóa học của mẫu dược liệu Bổ béo (Gomphandra tonkinensis). - Lần đầu tiên nghiên cứu thành phần hóa học của mẫu dược liệu Mộc thông (Iodes cirrhosa) và Tùng xà (Juniperus chinensis) ở Việt Nam. - Lần đầu tiên đánh giá hoạt tính gây độc tế bào của các hợp chất: wallichianone A (TW1), wallichianone B (TW2), taberbovinine A (TBL1), taberbovinine B (TBL2), mehranine (TBL3), 14a,15β-dihydroxy-N-methylaspidospermidine (TBL4), (16S*)-15-epi-E-isositsirikine (TBL5), (16R*)-15-epi-E-isositsirikine (TBL6), 16R*-19,20-E-isositsirikine acetate (TBL7), voafinidine (TBL9), iodescirrhoside A (ICT1), iodescirrhoside B (ICT2), iodescirrhoside C (ICT3) và iodescirrhoside D (ICT4). - Lần đầu tiên đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất: iodescirrhoside A (ICT1), iodescirrhoside B (ICT2), iodescirrhoside C (ICT3), iodescirrhoside D (ICT4), (7S,8R)-threo-guaiacylglycerol-8-O-4'-sinapylether 7-O-β-D-glucopyranoside (ICT7) và 3-hydroxy-2-{4-[(1E)-3-hydroxyprop-1-en-1-yl]-2-methoxyphenoxy}propyl β-D-glucopyranoside (ICT12). *** Sản phẩm cụ thể giao nộp: - Các bài báo đã công bố (liệt kê) + Bài báo SCIE 01: Ngoc N. T., Quang T. H., Quan N. H., Hanh T. T. H., Cuong N. X., Thanh N. V., Ha C. H., Nam N. H., Minh C. V. Cytotoxic monoterpenoid indole alkaloids from the leaves and twigs of Tabernaemontana bovina. Phytochemistry Letters, 2022, 51, 18-22. + Bài báo SCIE 02: Ngoc N. T, Quang T. H., Hanh T. T. H., Cuong N. X., Cuong N. T., Ha C. H., Nam N. H., Minh C. V. Phenolic Glycosides from the Leaves of Iodes cirrhosa Turcz. with Cytotoxic and Antimicrobial Effects. Chemistry & Biodiversity, 2022, 19(9), e202200182. + Bài báo SCIE 03: Ngoc N. T., Cuong D. V., Hanh T. T. H., Cuong N. X., Nam N. H., Ha C. H., Quang T. H. Cytotoxic terpenoids from the stem bark of Taxus wallichiana. Phytochemistry Letters, 2022, 52, 113-117. + Bài báo 04: Ninh Thi Ngoc, Nguyen Viet Phong, Tran Hong Quang, Dang Viet Cuong, Tran Thi Hong Hanh, Nguyen Xuan Cuong, Chu Hoang Ha, Nguyen Hoai Nam. Diterpenes from the stem bark of Taxus wallichiana Zucc. and their cytotoxic acctivity. Journal of Medicinal Materials, 2023, 28(2), 67-72. - Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ): + 01 báo cáo chi tiết kết quả thu mẫu, tạo mẫu tiêu bản với đẩy đủ tên khoa học, địa điểm, thời gian thu mẫu. Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. + 05 báo cáo chi tiết về phân lập và luận giải xác định cấu trúc hóa học của các hợp chất (kèm theo bộ số liệu phổ NMR) từ 05 mẫu dược liệu thu thập được. Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. + 01 báo cáo chi tiết kết quả phân tích khả năng có mặt của một số dược chất và các hợp chất tương tự/tiền chất của chúng trong 13 mẫu dược liệu. Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. + 01 báo cáo chi tiết kết quả phân tích khả năng có mặt của một số dược chất và các hợp chất tương tự/tiền chất của chúng trong 21 mẫu vi nấm nội cộng sinh ở dược liệu. Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. + 01 báo cáo chi tiết kết quả đánh giá hoạt tính diệt tế bào ung thư của các cao chiết và các hợp chất sạch. Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. + 01 báo cáo chi tiết kết quả đánh giá hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định của các hợp chất từ mẫu Mộc thông. Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. + 59 hợp chất sạch phân lập được từ các mẫu nghiên cứu (khối lượng ≥2 mg/chất sạch). Nơi lưu giữ: Viện Hóa sinh biển. |