Thông tin Đề tài

Tên đề tài Điều tra, đánh giá ký sinh trùng gây hại và vi sinh vật trên các vùng biển Việt Nam nhằm bảo vệ hệ sinh thái biển và sức khỏe cộng đồng
Mã số đề tài VAST.ĐA47.12/16-19
Cơ quan chủ trì (Cơ quan thực hiện) Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật
Thuộc Danh mục đề tài Đề án 47 - Đề án tổng thể về điều tra cơ bản và quản lý tài nguyên môi trường biển đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
Họ và tên PGS. TS. Hà Duy Ngọ
Thời gian thực hiện 01/01/2016 - 31/12/2019
Tổng kinh phí 49.000 triệu đồng
Xếp loại Khá
Mục tiêu đề tài

- Điều tra, đánh giá hiện trạng ký sinh trùng gây hại ở động thực vật biển và vi sinh vật làm cơ sở khoa học cho việc phát triển bền vững hệ sinh thái biển.
- Xây dựng Bộ dữ liệu phục vụ công tác thống kê đa dạng sinh học ký sinh trùng gây hại, tuyến trùng biển và vi sinh vật biển
- Góp phần nâng cao nhận thức và hiểu biết về ký sinh trùng và vi sinh vật biển trong công tác cảnh báo các nguy cơ gây hại của chúng đối với sinh vật biển.

Kết quả chính của đề tài

Về khoa học
- Dự án đã điều tra tổng thể ký sinh trùng và vi sinh vật ở các hệ sinh thái biển ven bờ và xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu, bộ sưu tập mẫu về ký sinh trùng và vi sinh vật biển Việt Nam.
- Xây dựng được bộ sưu tập vi sinh vật biển có tiềm năng sinh các hoạt chất sinh học bao gồm khả năng sinh enzyme chuyển hoá polysaccharide và các hợp chất kháng sinh với đầy đủ các thông tin cần thiết về nguồn phân lập, đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh hoá và định danh tên loài.
- Đã phân lập được 48 chất, xác định cấu trúc hoá học của 4 hợp chất mới (S248-1, S248-11, S248-12 và S261-1) và 1 hợp chất lần đầu phân lập từ tự nhiên (M258-2) từ nguồn vi sinh vật biển Việt Nam.
- Phát hiện được 10 hợp chất có hoạt tính gây độc tế bào, 18 hợp chất có hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định, 3 hợp chất có hoạt tính kháng lao đối với vi khuẩn lao chủng Mycobacterium tuberculosis H37Rv.
- Dự án có số lượng công trình công bố và đào tạo vượt trội so với thuyết minh phê duyệt (gồm 26 bài báo SCI/SCIE, 10 bài báo quốc tế khác và 40 bài báo trên tạp chí quốc gia/hội thảo quốc gia). Góp phần đào tạo 8 NCS và 10 ThS theo các hướng nghiên cứu từ các kết quả nghiên cứu của Dự án 47.
Về ứng dụng
- Xây dựng được bộ cơ sở dữ liệu đầy đủ nhất về ký sinh trùng, tuyến trùng và vi sinh vật ở các hệ sinh thái biển Việt Nam. Đây là những tài liệu quý sẽ được sử dụng lâu dài trong các nghiên cứu ứng dụng, học tập và trao đổi hợp tác quốc tế.
- Tạo cơ sở dữ liệu về hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định, gây độc tế bào và kháng lao của 201 chủng vi sinh vật biển.

Sản phẩm cụ thể giao nộp

Các công trình khoa học (liệt kê):
Sách chuyên khảo: 03 quyển
1.    Đỗ Văn Tứ, Takenori Sasaki và Lê Hùng Anh, 2019. Những loài Ốc (Mollusca: Gastropoda) phổ biến ở ven Biển, ven đảo Việt Nam. Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ: 478 trang. ISBN: 978-604-913-941-3.
2.    Hà Duy Ngọ, Kazachenko VN, Nikolaevna NK, Nguyễn Văn Hà, Nguyễn Vũ Thanh, 2020. Giáp xác chân chèo (Copepoda) ký sinh trên cá Việt Nam. Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ: 316 trang. ISBN: 978-604-9985-33-1.
3.    Nguyễn Văn Hà, Hà Duy Ngọ, Trần Thị Bính, Nguyễn Mạnh Hùng, 2021. Giun đầu gai (Acanthocephala) ký sinh trên cá biển Việt Nam. Nxb Khoa học tự nhiên và Công nghệ: 256 trang.
Bài báo quốc tế danh mục ISI: 26 bài
1.    Nguyen MH, Nguyen VH, Bui NT, Ha DN (2016). Two new axinid species (Monogenea: Axinidae) from the Pharao flyingfish Cypselurus naresii (Günther) (Beloniformes: Exocoetidae) in the Gulf of Tonkin off Vietnam. Systematic Parasitology, 93: 387-394
2.    Besprozvannykh VV, Atopkin DM, Ha DN, AV Ermolenko, Nguyen VH, Nguyen VT and Ayu. Beloded (2017). Morphometric and molecular analyses of two digenean species in mugilid fish: Lecithaster mugilis Yamaguti, 1970 from Vietnam and L. sudzuhensis n. sp. From southern Russian Far East. Journal of Helminthology, 91: 326-331.
3.    Atopkin DM, Besprozvannykh VV, Ha DN, Nguyen VH, Nguyen VT, Ermolenko AV  and Ayu. Beloded (2017). Morphometric and molecular data of the two digenean species Lasiotocus lizae Liu, 2002 (Monorchiidae) and Paucivitellosus vietnamensis sp. N. (Bivesiculidae) from mullet fish in Tonkin Bay, Vietnam. Journal of Helminthology, 91: 346-355.
4.    Nguyen VH, Amin OM, Ha DN, and Heckmann RA (2018). Descriptions of acanthocephalans, Cathayacanthus spinitruncatus (Rhadinorhynchidae) male and Pararhadinorhynchus magnus n. sp. (Diplosentidae), from marine fish of Vietnam, with notes on Heterosentis holospinus (Arhythmacanthidae). Parasite 25: 35-51
5.    Amin OM, Heckmann RA and Nguyen VH (2018). Descriptions of Acanthocephalus parallelcementglandatus (Echinorhynchidae) and Neoechinorhynchus (N.) pennahia (Neoechinorhynchidae) (Acanthocephala) from amphibians and fish in Central and Pacific coast of Vietnam, with notes on N. (N.) longnucleatus. Acta Parasitologica, 63(3): 573–586
6.    Amin OM, Heckmann RA and Nguyen VH (2018). Descriptions of Neorhadinorhynchus nudum (Cavisomidae) and Heterosentis paraholospinus n. sp. (Arhythmacanthidae) (Acanthocephala) from fish in the Pacific Coast of Vietnam, with notes on biogeography. Journal of Parasitology, 104(5): 486-495
7.    Amin OM, Heckmann RA and Nguyen VH (2018). Descriptions of two new acanthocephalans (Rhadinorhynchidae) from marine fish off the Pacific coast of Vietnam. Systematic Parasitology, 96: 117-129
8.    Amin OM, Heckmann RA, Dallarés S, Constenla M and Nguyen VH (2019). Morphological and molecular description of Rhadinorhynchus laterospinosus Amin, Heckmann & Ha, 2011 (Acanthocephala, Rhadinorhynchidae) from marine fish off the Pacific coast of Vietnam. Parasite, 26: 14-25
9.    Amin OM, Chaudhary A, Heckmann RA, Nguyen VH and Singh HS (2019). Redescription and molecular analysis of Neoechinorhynchus (Neoechinorhynchus) johnii Yamaguti, 1939 (Acanthocephala, Neoechinorhynchidae) from the Pacific Ocean off Vietnam. Parasite, 26: 43-58
10.    Amin OM, Rubtsova NY and Nguyen VH (2019). Description of Three New Species of Rhadinorhynchus Lühe, 1911 (Acanthocephala: Rhadinorhynchidae) from Marine Fish off the Pacific Coast of Vietnam. Acta Parasitologica, 64: 528-543
11.    Amin OM, Chaudhary A, Heckmann RA, Nguyen VH and Singh HS (2019). The Morphological and Molecular Description of Acanthogyrus (Acanthosentis) fusiformis n. sp. (Acanthocephala: Quadrigyridae) from the Catfish Arius sp. (Ariidae) in the Pacific Ocean off Vietnam, with Notes on Zoogeography. Acta Parasitologica, 64: 779-796.
12.    Amin OM, Sharifdini M, Heckmann RA, and Nguyen VH (2019). On three species of Neoechinorhynchus (Acanthocephala: Neoechinorhynchidae) from the Pacific Ocean off Vietnam with the molecular description of Neoechinorhynchus (N.) dimorphospinus Amin and Sey, 1996. Journal of Parasitology, 105(4): 606-618
13.    Amin OM (2019). Redescription of Rhadinorhynchus trachuri Harada, 1935 (Acanthocephala: Rhadinorhynchidae) from Marine Fish in Vietnam and California with a Discussion of its Zoogeography. Acta Parasitologica, 65(1): 77-89.
14.    Amin OM, Heckmann RA, Dallares S, Constenla M and Nguyen VH (2020). Morphological and molecular description of Rhadinorhynchus hiansi Soota and Bhattacharya, 1981 (Acanthocephala: Rhadinorhynchidae) from marine fish off the Pacific Coast of Vietnam. Journal of Parasitology, 106(1): 56-70.
15.    Nguyen MH, Nguyen VH, Tatonova Y (2020). Two new species of Karavolicotyla (Unnithan, 1957) (Monogenea: Heteraxinidae): parasites of two sciaenid fishes (Perciformes) from Vietnam. Raffles Bulletin of Zoology 68: 434–440.
16.    Nguyen VH, Nguyen NC, Tatonova Y, Greiman S, Ha DN, and Nguyen MH (2020). Five monogenean species (Allodiscocotylidae, Heteromicrocotylidae, Microcotylidae) from the Pacific seabream Acanthopagrus pacificus (Perciformes: Sparidae) in the Gulf of Tonkin off Vietnam, with descriptions of three new species. Folia Parasitologica, 67: 028-042.
17.    Nguyen NC, Ha DN, Vu VT, Itoh N, Yoshinaga T, Shirakashi S, Pham ND. 2020. A new myxosporean species, Henneguya lata n. sp. (Myxozoa: Myxobolidae), from the gills of yellowfin seabream Acanthopagrus latus (Perciformes: Sparidae) in the Gulf of Tonkin, Vietnam. Parasitology Research, 120: 877-885.
18.    Thi Duyen Nguyen, Huu Tien Nguyen, Thi Mai Linh Le, Neriza Nobleza
and Quang Phap Trinh, 2019. First report of Longidorus mindanaoensis Coomans, De Ley, Jimenez and De Ley, 2012 (Nematoda: Longidoridae) from a Mangrove Forest in Vietnam. Journal of Nematology, 51, 1 – 5. DOI: 10.21307/jofnem-2019-064.
19.    Gagarin V. G. and Nguyen Dinh Tu. 2016. Adoncholaimus minor sp.n. and Belbolla vietnamica sp. N. (Nematoda, Enoplida) from mangrove forest of the Yen river estuary in Vietnam. International Journal of Nematology, 26(1&2): 1-8.
20.    Nguyen Dinh Tu, V. G. Gagarin, Phan Ke Long, Nguyen Thi Xuan Phuong, Nguyen Vu Thanh. 2016. Two new species of free-living marine nematodes (Nematoda) from an area near the mouth of the Yen River of Vietnam. Marine biology, 42(6): 439–448.
21.    Gagarin, V.G and Nguyen Vu Thanh. 2016. Paracanthonchus brevicaudatus sp. N. (Nematoda, Chromadorida, Cyatholaimidae) from artificial reservoirs in Vietnam.  2016. International Journal of Nematology, (26), 1&2: 9-14.
22.    Quach NT, Dam TH, Tran DM et al. (2021). Diversity of microbial community and its metabolic potential for nitrogen and sulfur cycling in sediments of Phu Quoc island, Gulf of Thailand. Brazilian Journal of Microbiology. Published online: 15 April 2021, Springer.
23.    Hang T.T Cao, Maria D. Mikkelsen, Mateusz J. Lezyk, Ly M. Bui, Van T.T. Tran, Artem S. Silchenko, Mikhail I. Kusaykin, Thinh D. Pham, Bang H. Truong, Jesper Holck, and Anne S. Meyer (2018). Novel enzyme actions for sulfated galactofucan depolymerization and a new engineering strategy for molecular stabilization of fucoidan degrading enzymes. Marine drug, 16: 442.
24.    Maria I. Bilan, Nadezhda E. Ustyuzhanina, Alexander S. Shashkov, Thi Thu Thuy Thanh, Minh Ly Bui, Thi Thanh Van Tran, Van Nguyen Bui, Nikolay E. Nifantieva, Anatolii I. Usov (2018). A Sulfated Galactofucan from the brown alga Hormophysa Cuneiformis (Fucales, Sargassaceae). Carbohydrate Research, 469: 48–54.
25.    Duc Danh Cao, Thi Thanh Van Trinh, Huong Doan Thi Mai, Van Nam Vu, Hong Minh Le, Quyen Vu Thi, Mai Anh Nguyen, Thu Trang Duong, Dang Thach Tran, Van Minh Chau, Rui Ma, Gauri Shetye, Sanghyun Cho, Brian T. Murphy and Van Cuong Pham (2019). Antimicrobial Lavandulylated Flavonoids from a Sponge-Derived Streptomyces sp. G248 in East Vietnam Sea. Marine Drugs: 17(9), 529-542.
26.    Thi Dao Phi, Huong Doan Thi, Duc Danh Cao, Quyen Vu Thi, Mai Anh Nguyen, Hong Minh Le Thi, Dang Thach Tran, Van Minh Chau and Van Cuong Pham (2020). Novel 1,3-Benzodioxole from Marine-Derived Actinomycete In East Vietnam Sea. Natural Product Communications, 15(5): 1-6.
Bài báo đăng tạp chí/hội nghị quốc tế (có mã ISSN): 10 bài
1.    Nguyen VH, Nguyen VT, Ha DN and Ermolenko AV (2017). A new trematode species, Bianium tonkinensis n. sp. (Digenea, Lepocreadiidae), from Headrabbit Puffer Lagocephalus lunaris (Bloch & Schneider, 1801) in the Gulf of Tonkin, Vietnam. Scientific Journal of DALRYBVTUZ, 41: 69-73.
2.    Nguyen NC, Nguyen VH, Nguyen HD and Ha DN (2017). First report of species Unicapsula andersenae Miller & Adlard, 2013 (Myxozoa: Multivavulida) from the muscles of Hairfinned leatherjacket – Paramonacanthus japonicus (Tilesius, 1809) off Quang Binh Province, Vietnam. Fifth International Scientific Technical Conference, Vladivostok, Russia, 27-30 May, 2017.
3.    Nguyen NC, Ha DN, Nadeshda AL (2017). Myxosporea (Myxozoa) parasites of the mullets (Mugiliformes: Mugilidae) from the West Pacific. Proceedings: The Second All-Russian Conference with International Participation, Dedicated to the Ecology Year in Russia. Vladivostok, 3-4 October, 2017.
4.    Gagarin V. G. and Nguyen Dinh Tu, 2019. Two new species of the genus parasphaerolaimus Ditlevsen, 1918 (Nematoda, Monhysterida) from
water bodies of Northern Vietnam. Amurian Zoological Journal, 11(4): 267- 278.
5.    Gagarin V. G. and Nguyen Vu Thanh, 2019. Description of two new neamatoda species of the genus Bolbolaimus Cobb, 1920 (Nematoda, Desmodorida) from littoral of South China sea at coast of Vietnam. Amunian Zoological Journal. XI (2). 103 – 115.
6.    V.G. Gagarin and Nguyen Vu Thanh. 2018. Descriptions of new species of free-living nematodes Theristus gigas sp. Nov. (Nematoda, Monhysterida) from artificial reservoir in Vietnam. Amurian Zoological journal. 10(2), 90-95.
7.    Nguyen Dinh Tu, V.G. Gagarin. Description of the two new species of free-living nematodes (nematoda) from mangrove thicket in Vietnam. Amurian zoological journal. VIII (2), 2016. 98-109. (ISSN 1999– 4095).
8.    Gagarin. V.G. 2016. Three new species of the genus Halalaimus (NEMATODA, ENOPLIDA) from mangrove forest of Vietnam. Amurian zoological journal. VIII (1), 2016. 3-19.
9.    Do Manh Hao, Ng. T. Dat, D. Th. A. Tuyet, L.M. Hiep, H.T. Binh, Ph. Kongmany, H.P. Hiep and L. Th. Huyen (2019). Isolation and Identification of some Heterotrophic Sulfur Oxidizing Bacteria Isolated in Mangrove along to Haiphong – Quangninh Coastal. Biological Forum – An International Journal 11(2): 109-115.
10.    Do Manh Hao, Dao Thi Anh Tuyet, Le Xuan Sinh, Tran Dinh Lan (2017). Inorganic nitrogen removal in trophically coastal aquaculture ponds using integrated bioremediation. Core-to-Core Program, JSPS. P44.
Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ)
1.   Hồ sơ dữ liệu về các loài ký sinh trùng, tuyến trùng và các chủng vi sinh vật (Phiếu loài): Thông tin khoa học, hồ sơ chi tiết về đặc điểm hình thái cấu trúc, địa điểm thu mẫu, hình vẽ, ảnh v.v…). Phiếu loài được lưu giữ dạng bản mềm (PDF file) tại các đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
2.   Bộ tiêu bản ký sinh trùng, tuyến trùng biển gồm các tiêu bản khô (tiêu bản nhuộm) và tiêu bản ngâm trong dung dịch, được lưu trữ tại Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật.
3.   Các chủng vi sinh vật được lưu giữ trong glyxerin tại Viện Công nghệ sinh học. Bộ cơ sở dữ liệu về prokaryote và eukaryote biển Việt Nam không thông qua nuôi cấy được đăng tải trên Website của Trung tâm giữ giống vi sinh vật của Viện Công nghệ sinh học.
4.   Bộ sưu tập VSV biển nuôi cấy được: 200 chủng vi khuẩn thuần, 100 chủng vi nấm thuần được mô tả và định tên khoa học. Các chủng được bảo quản theo quy trình đã được nghiên cứu cho vi khuẩn hiếu khí, kỵ khí, vi nấm biển và lưu giữ ở Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Nha Trang.
+ Bộ sưu tập VSV biển sinh các hoạt chất sinh học: 10 chủng vi khuẩn sinh kháng sinh; 10 chủng vi nấm sinh kháng sinh; 20 chủng vi khuẩn sinh enzyme bẻ ngắn mạch polysaccharide; 10 chủng vi nấm sinh enzyme bẻ ngắn mạch polysaccharide và lưu giữ ở Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ Nha Trang.
5.   Hơn 40 chất sạch đã phân lập và bộ phổ chứng minh cấu trúc các chất được lưu giữ tại Viện Hoá sinh biển.
6.   Bộ sưu tập 101 chủng vi khuẩn đã được phân lập và định danh vào 92 loài (dưới loài) gồm 17 loài thuộc giống vi khuẩn Vibrio, 24 loài thuộc 9 giống vi khuẩn nitrate hóa, 26 loài thuộc 4 giống phản nitrate hóa và 25 loài thuộc 5 giống oxy hóa sulfur được lưu giữ tại Viện Tài nguyên Môi trường biển Hải Phòng.
7.   Bộ sách chuyên khảo gồm 3 quyển về ký sinh trùng, tuyến trùng và Meiofauna ở biển Việt Nam.

Những đóng góp mới

- Cung cấp các dẫn liệu hình thái học và di truyền học (đăng ký trên GenBank) các loài ký sinh trùng và vi sinh vật ở các hệ sinh thái biển Việt Nam.
- Dự án đã đóng góp nhiều taxon mới cho khoa học: 1 phân họ mới: Pseudohaploporinae subfam. N.; 3 giống mới: Pseudohaploporus g. n., Parahaploporus g. n. và Novoechinorhynchus g. n.; và 32 loài mới cho khoa học.
- Lần đầu tiên ở Việt Nam đã xây dựng được bộ sưu tập vi sinh vật biển có tiềm năng sinh các hoạt chất sinh học bao gồm khả năng sinh enzyme chuyển hoá polysaccharide và các hợp chất kháng sinh với đầy đủ các thông tin cần thiết về nguồn phân lập, đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh hoá và định danh tên loài.
- Đã phân lập và xác định cấu trúc hoá học của 4 hợp chất mới (S248-1, S248-11, S248-12 và S261-1) và 1 hợp chất lần đầu phân lập từ tự nhiên (M258-2) từ nguồn vi sinh vật biển Việt Nam.
- Phát hiện được 10 hợp chất có hoạt tính gây độc tế bào, 18 hợp chất có hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định, 3 hợp chất có hoạt tính kháng lao đối với vi khuẩn lao chủng Mycobacterium tuberculosis H37Rv. Tạo cơ sở dữ liệu về hoạt tính kháng vi sinh vật kiểm định, gây độc tế bào và kháng lao của 201 chủng vi sinh vật biển.

Ảnh nổi bật đề tài
1649836275089-20. hdngo.png