Thông tin Đề tài
Tên đề tài | Nghiên cứu phát triển một số dịch vụ đa phương tiện và giám sát các thông số môi trường sản xuất trên nền mạng viễn thông WiMAX tại khu vực Tây Nguyên |
Cơ quan chủ trì (Cơ quan thực hiện) | Viện Công nghệ Thông tin |
Thuộc Danh mục đề tài | Nhiệm vụ thuộc Chương trình Tây nguyên 3 |
Họ và tên | PGS.TS Thái Quang Vinh |
Thời gian thực hiện | 01/01/2011 - 01/01/2014 |
Tổng kinh phí | 11.550 triệu đồng |
Xếp loại | Khá |
Mục tiêu đề tài |
|
Kết quả chính của đề tài | Về khoa học: Về mặt thực tiễn: việc nghiên cứu ứng dụng công nghệ WiMAX tốc độ cao băng thông rộng đảm bảo đưa vào thực tiễn các hệ thống thông tin và các hệ thống tự động hóa đo và thu thập số liệu do Viện CNTT đã nghiên cứu và xây dựng, tạo ra các dịch vụ giám sát và tìm kiếm thông tin hình ảnh, âm thanh, tiện ích liên quan vị trí và các số liệu đo liên quan đến môi trường sản xuất phục vụ các doanh nghiệp, an ninh xã hội, du lịch, tìm kiếm cứu nạn và giám sát các thông số đất, khí, nước phục vụ sản xuất nông lâm nghiệp và chế biến. Phạm vi phủ sóng WiMAX và triển khai hệ thống thử nghiệm trong hành lang diện tích khoảng 30-40 km2 từ trung tâm Tp.Buôn Ma Thuột tới lô cao su 30/4 ở ngoại vi. Về mặt khoa học: Các hệ thống thông tin và hệ thống tự động hóa đo, điều khiển và thu thập số liệu đều được nghiên cứu xây dựng trên nền công nghệ tiên tiến, bao gồm xử lý và truyền thông tin hình ảnh và âm thanh trong thời gian thực, nghiên cứu nâng cao hiệu năng dịch vụ LBS thông qua tích hợp các công nghệ GPS, truyền thông không dây GSM/GPRS, WiFi, WiMAX, công nghệ Internet và công nghệ GIS/cơ sở dữ liệu không gian, các hệ đo trên nền công nghệ nhúng và kết nối không dây với hệ thống WiMAX. Về mặt kinh tế - xã hội và triển vọng nhân rộng các kết quả: Sản phẩm đề tài là hệ thống đa phương tiện và giám sát các thông số môi trường sản xuất trên nền mạng WiMAX nhằm:
Về ứng dụng: Kết quả thử nghiệm một số dịch vụ đa phương tiện trên nền công nghệ VoIP, Camera IP, dịch vụ LBS với công nghệ bản đồ số, dịch vụ giám sát môi trường ứng dụng công nghệ tự động hóa, công nghệ nhúng và mạng không dây WiMAX tại tỉnh Đắk Lắk trong khu vực phủ sóng có diện tích 30-40 km2 cho thấy thành công ban đầu ứng dụng mạng viễn thông băng rộng tốc độ cao để triển khai thực tế các hệ thông tin ứng dụng cho địa bàn vùng Tây Nguyên. Từ kết quả thử nghiệm kết hợp với việc phân tích, đánh giá đặc thù về địa chính trị, các đặc điểm lợi thế tự nhiên đối với phát triển kinh tế xã hội và môi trường vùng Tây Nguyên cho thấy mô hình hệ thống đề xuất phù hợp với địa bàn, điều kiện tự nhiên và tiềm năng lợi thế vùng Tây Nguyên với các dịch vụ ứng dụng trên nền tảng WiMAX sẽ thu được những giá trị kinh tế-xã hội rất lớn nếu được áp dụng trên diện rộng và qui mô lớn. Chính vì thế đề tài TN3/C07 kiến nghị được tiếp tục được đầu tư mở rộng vùng phủ sóng, tạo ra dịch vụ thực tiễn trên diện rộng cho nhiều loại hình đa phương tiện từ giám sát hình ảnh, hội nghị từ xa, dịch vụ thông tin vị trí và giám sát các thông số môi trường sản xuất, từng bước mở rộng thực hiện truy cập internet không dây (wifi) cho Tp. Buôn Ma Thuột. Việc ứng dụng các dịch vụ trên không chỉ mang lại hiệu quả kinh tế xã hội cho vùng Tây Nguyên mà nó còn giúp Tây Nguyên hướng tới trở thành các đô thị thông minh phù hợp với xu hướng phát triển của các đô thị hiện đại trong khu vực và thế giới. |
Những đóng góp mới | Việc nghiên cứu phát triển các hệ thống dịch vụ đa phương tiện và giám sát các thông số môi trường sản xuất trên nền mạng viễn thông băng thông rộng tốc độ cao dựa trên các công nghệ VoIP, Camera IP; hệ LBS ứng dụng công nghệ bản đồ số, hệ giám sát môi trường sản xuất ứng công nghệ nhúng và mạng không dây WiMAX đòi hỏi nhiều công sức và kinh nghiệm trong nhiều lĩnh vực khác nhau như CNTT, viễn thám, công nghệ tự động hóa, công nghệ nhúng, công nghệ viễn thông. Đề tài TN3/C07 tại Đắc Lắk đã triển khai thử nghiệm thành công một số dịch vụ tiện ích tại Tp. Buôn Ma Thuột sau:
|
Sản phẩm đề tài | Các bài báo đã công bố (liệt kê):
Các bằng sáng chế, giải pháp hữu ích (liệt kê):
Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ) Sản phẩm dạng I: [1] Hạ tầng mạng viễn thông công nghệ WiMAX Hệ thống truy nhập ASN Hệ thống kết nối CSN Thiết bị đầu cuối truy cập băng thông rộng WiMAX/Wifi [2]. Trạm đo, thu thập dữ liệu và điều khiển đa kênh ES-RTUTN3: Thu thập dữ liệu đo từ các cảm biến môi trường và truyền dữ liệu không dây về máy chủ qua mạng viễn thông WiMAX • Nguồn cung cấp: 220 VAC [3].Hệ thống camera giám sát: Hệ thống sẽ bao gồm các thành phần chức năng chính: chức năng giám sát, chức năng truyền dẫn và chức năng xử lý thông tin • 03 Camera IP Sản phẩm dạng II: [1]. Hệ thống phần mềm cho trung tâm giám sát và điều khiển cung cấp một số dịch vụ giám sát thông số môi trường, trên nền công nghệ bản đồ số, hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao (Oracle, SQL Server,...) và công nghệ Web 2.0 • Hiển thị trực quan các thông số đo tại từng vị trí theo tọa độ thu từ GPS trực tuyến trên bản đồ nền thành phố Buôn Ma Thuột. Các thông số đo môi trường và tọa độ vị trí đo được truyền về trung tâm qua mạng viễn thông WiMAX. [2]. Hệ thống phần mềm cho dịch vụ LBS trên máy chủ • Hiển thị bản đồ số của thành phố Buôn Ma Thuột bao gồm các lớp hành chính, giao thông, du lịch... [3]. Phần mềm cài đặt trên điện thoại di động cung cấp dịch vụ truy vấn LBS • Gửi các yêu cầu truy vấn dịch vụ LBS [4]. Bản đồ thành phố Buôn Mê Thuột: Thể hiện bản đồ số của thành phố Buôn Ma Thuột bao gồm các lớp hành chính, giao thông, du lịch... cùng các lớp biểu diễn các điểm đo thông số đo nồng độ khí CO, CO2, CH4, NOx, SO2, nhiệt độ, độ ẩm, độ ẩm đất,…v.v và hiển thị theo tọa độ thu từ GPS [5]. Hệ thống phần mềm Video conference: • Thực hiện các cuộc gọi tiếng nói trên tầng IP [6]. Hệ thống phần mềm Camera giám sát • Hiển thị thông tin giám sát từ các Camera IP theo thời gian thực [7]. Các tài liệu thiết kế kỹ thuật mạng WiMAX [8]. Tài liệu hướng dẫn quy trình khai thác, vận hành và bảo dưỡng mạng WiMAX [9]. Bộ số liệu và cơ sở dữ liệu: • Cơ sở dữ liệu các thông số đo môi trường trên hệ quản trị cơ sở dữ liệu nâng cao (Oracle, SQL Server,...v.v) [10]. Bộ bản vẽ thiết kế tủ điều khiển trạm đo ES-RTUTN3 • Bộ bản vẽ thiết kế tủ điều khiển [11]. Luận chứng kinh tế - kỹ thuật • Phân tích được hiệu quả Kinh tế - Kỹ thuật sản xuất quy mô nhỏ, quy mô công nghiệp. [12]. Đĩa CDROM: Đĩa CDROM chứa toàn bộ kết quả nghiên cứu của đề tài Sản phẩm dạng III: [1] Đỗ Anh Tuấn, Nguyễn Đăng Chung, Nguyễn Thành Long, Chu Ngọc Liêm, Thái Quang Vinh, Phạm Ngọc Minh, “Nghiên cứu thiết kế trạm đo giám sát các thông số môi trường sản xuất qua mạng không dây băng rộng WIMAX”, Kỷ yếu Hội thảo quốc gia lần thứ XV: Một số vấn đề chọn lọc của Công nghệ thông tin và truyền thông- Hà Nội, 03-04/12/2012. |
Địa chỉ ứng dụng | Địa bàn đề án Trong 5 tỉnh trực thuộc Tây Nguyên, Đắk Lắk là tỉnh có dân số cao nhất vào khoảng 1,7 triệu người/ tổng diện tích 13.000 km2, là vùng kinh tế phát triển nhất Tây Nguyên với các lợi thế về nông lâm nghiệp như café, cao su, chế biến gỗ… Tại thời điểm hiện tại, một số dịch vụ băng rộng đã được cung cấp tại tỉnh Đắk Lắk, tuy nhiên không đáp ứng được nhu cầu sử dụng của người dân địa phương, cũng như ban ngành của tỉnh. Vì vậy dự án sẽ tập trung triển khai xây dựng mạng và cung cấp các dịch vụ băng rộng tại thành phố Buôn Ma Thuột, được coi là trung tâm văn hóa xã hội và kinh tế của tỉnh Đắk Lắk. Quy mô
Phạm vi thử nghiệm: Mạng thử nghiệm trong phạm vi khu vực phủ sóng WiMAX có khu vực phủ sóng 8-10 km2 cho phép nghiên cứu đa ứng dụng hoạt động trên nền IP trong nhiều lĩnh vực khác nhau như văn hóa xã hội, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng… |