Kết quả chính của đề tài |
Về khoa học: - Đã tiến hành thu thập 41 mẫu nghiên cứu tại các khu vực nghiên cứu, trong đó xác định được 17 loài san hô mềm tập trung vào 03 nhóm: Sarcophyton, Sinularia và các nhóm khác.
- Kết quả đánh giá hoạt tính diệt tế bào ung thư mẫu Sarcophyton pauciplicatum trên các dòng tế bào ung thư MCF7 (IC50 = 9.57 µg/ml); LNCaP (IC50 = 5.08 µg/ml); HL-60 (IC50 = 8.00 µg/ml); Hep G2 (IC50 = 5.48 µg/ml); KB (IC50 = 3.84 µg/ml); SK-LU-1 (IC50 = 4.56 µg/ml); SK-Mel-2 (IC50 = 3.91 µg/ml) và SW480 (IC50 = 4.65 µg/ml), các mẫu thuộc nhóm san hô mềm Sarcophyton, Sinularia, mẫu Menella woodin có các giá trị IC50 ở mức độ thấp hơn mẫu Sarcophyton pauciplicatum và có tiềm năng trong nghiên cứu hoạt tính diệt tế bào ung thư.
- Đã tiến hành nghiên cứu phân lập 64 hợp chất từ 10 loài san hô mềm, trong đó có 10 hợp chất biscembranoid (2 chất mới là sarcophytolide N và M), có 19 hợp chất sesquitecpen và cembranoit (04 chất mới là (1S,2R,8S,10R)-1,8-epoxy-2-hydroxy-guaian-3,5,7-trien-12,8-olide; 1R,2S,8S,10R)-1,2-dihydroxy-8-methoxy-guaian-3,5,7-trien-12,8-olide; Menelloide F và Menelloide G). Có 30 hợp chất steroit (08 chất mới là menellsteroid E–H, sarcopanol A, 7-oxogorgosterol; 16α-hydroxysarcosterol và (24S)-ergostane-3β,5α,6β,25ξ,26-pentanol 26-acetate) và 5 hợp chất khác.
- Nghiên cứu hoạt tính sinh học các chất sạch cho thấy các hợp chất biscembranoid, cembranoid, steroit có tiềm năng trong nghiên cứu sâu hơn về hoạt tính diệt tế bào ung thư.
Về ứng dụng: - Đã xây dựng 10 quy trình phân lập các hợp chất có hoạt tính sinh học từ những loài san hô mềm. Quy trình chiết xuất hợp chất Sarcophytolide M được đăng ký sáng chế (QĐ số 55069/QĐ-SHTT).
- Đã nghiên cứu tạo sản phẩm thử nghiệm SPMW với tỷ lệ 75% biscembranoid và 25% steroid tương ứng được làm giàu từ loài san hô mềm Sarcophyton pauciplicatum và Menella woodin. LD50 của chế phẩm SPMW7525 là 11,2 g/kgP. Đã nghiên cứu độc tính bán trường diễn trên cả đối tượng chuột và thỏ cho thấy sản phẩm thử nghiệm không ảnh hưởng đến các cơ quan gan, lách, thận của đối tượng thử nghiệm ở mức liều nghiên cứu (100-200 mg/kgP).
|
Những đóng góp mới |
Đã phát hiện ra 18 hợp chất mới bao gồm 2 biscembranoid (sarcophytolide N, M), 4 sequitecpen mới ((1S,2R,8S,10R)-1,8-epoxy-2-hydroxy-guaian-3,5,7-trien-12,8-olide; 1R,2S,8S,10R)-1,2-dihydroxy-8-methoxy-guaian-3,5,7-trien-12,8-olide; Menelloide F và Menelloide G), 8 hợp chất steroit mới (menellsteroid E–H, sarcopanol A, 7-oxogorgosterol; 16α-hydroxysarcosterol và (24S)-ergostane-3β,5α,6β,25ξ,26-pentanol 26-acetate). Đã phát hiện ra loài Sarcophyton pauciplicatum và Menella woodin chứa các biscembranoid và steroid có hoạt tính diệt tế bào ung thư tốt trên các dòng tế bào ung thư thử nghiệm (MCF7, LNCaP, HL-60, Hep G2, KB; SK-LU-1; SK-Mel-2, SW480), các loài này rất tiềm năng trong nghiên cứu hoạt tính sinh học. |
Sản phẩm đề tài |
Các bài báo đã công bố trên tạp chí ISI (05): - Nguyen Phuong Thao, Bui Thi Thuy Luyen, Ya Nan Sun, Seok Bean Song, Nguyen Van Thanh, Nguyen Xuan Cuong, Nguyen Hoai Nam, Phan Van Kiem, Young Ho Kim, Chau Van Minh. NF-κB inhibitory activity of polyoxygenated steroids from the Vietnamese soft coral Sarcophyton pauciplicatum. Bioorg. Med. Chem. Lett., 2014, 24(13), 2384-2838.
- Nam NH, Tung PT, Ngoc NT, Hanh TT, Thao NP, Thanh NV, Cuong NX, Thao do T, Huong TT, Thung do C, Kiem PV, Kim YH, Minh CV. Cytotoxic Biscembranoids from the Soft Coral Sarcophyton pauciplicatum.Chem. Pharm. Bull., 2015, 63(8), 636-640.
- Chau Ngoc Diep, Ekaterina G. Lyakhova, Dmitrii V. Berdyshev, Anatoly I. Kalinovsky, Vu Anh Tu, Nguyen Xuan Cuong, Nguyen Hoai Nam, Chau Van Minh, Valentin A. Stonik (2015). Structures and absolute stereochemistry of guaiane sesquiterpenoids from the gorgonian Menella woodin. Tetrahedron Letters, Vol. 56 (50), pp. 7001-7004.
- Vu A. Tu, Ekaterina G. Lyakhova, Chau N. Diep, Anatoly I. Kalinovsky, Pavel S. Dmitrenok, Nguyen X. Cuong, Nguyen V. Thanh, Ekaterina S. Menchinskaya, Evgeny A. Pislyagin, Nguyen H. Nam, Phan V. Kiem, Valentin A. Stonik, Chau V. Minh (2015). Polyoxygenated steroids from the gorgonian Menella woodin with capabilities to modulate ROS levels in macrophages at response to LPSOriginal Research Article Steroids, Vol. 104, pp. 246-251.
- Thao NP, Luyen BT, Brun R, Kaiser M, Van Kiem P, Van Minh C, Schmidt TJ, Kang JS, Kim YH (2015), Anti-Protozoal Activities of Cembrane-Type Diterpenes from Vietnamese Soft Corals, Molecules. Vol. 20(7), pp. 12459-68.
Các bằng sáng chế, giải pháp hữu ích (01): Châu Văn Minh, Nguyễn Xuân Cường, Nguyễn Hoài Nam, Phan Văn Kiệm, Nguyễn Văn Thanh và cộng sự. Hợp chất biscembranoid có hoạt tính kháng tế bào ung thư gan và phương pháp chiết hợp chất này từ san hô mềm-Sarcophyton pauciplicatum. Bằng độc quyền sáng chế, số đơn 1-2015-02898, chấp nhận hợp lệ theo Quyết định số 5506/QĐ-SHTT ngày 09 tháng 9 năm 2015 của Cục Sở hữu Trí tuệ Việt Nam. Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ): 3 chất sạch có hoạt tính sinh học tốt, 200g sản phẩm thử nghiệm SPMW7525 (75% biscembranoid và 25% steroid), bộ số liệu phổ 64 hợp chất sạch và 64 hợp chất sạch lưu trữ tại Viện Hóa sinh biển. Các sản phẩm khác (nếu có): 10 quy trình phân lập hợp chất, Bộ số liệu thử nghiệm hoạt tính sinh học, 10 công trình trong nước, bộ số liệu nghiên cứu phân lập 10 đối tượng san hô mềm, lưu trữ tại Viện Hóa sinh biển. |