Tên đề tài |
Nghiên cứu cơ sở khoa học cho giải pháp tổng thể giải quyết các mâu thuẫn lợi ích trong việc khai thác sử dụng tài nguyên nước lãnh thổ Tây Nguyên |
Cơ quan chủ trì (Cơ quan thực hiện) |
Viện Địa lý |
Thuộc Danh mục đề tài |
Nhiệm vụ thuộc Chương trình Tây nguyên 3 |
Họ và tên |
TS.NCVCC. Nguyễn Lập Dân |
Thời gian thực hiện |
01/01/2011 - 01/01/2014 |
Tổng kinh phí |
4.750.000.000 đồng (Bốn tỷ, bảy trăm năm mươi triệu đồng) |
Xếp loại |
Khá
|
Mục tiêu đề tài |
- Làm rõ được hiện trạng và các mâu thuẫn chính trong khai thác sử dụng TNN;
- Phân tích đánh giá và dự báo được các tác động của công trình khai thác sử dụng TNN trên các LVS ở Tây Nguyên;
- Đề xuất các giải pháp tổng thể giải quyết các mâu thuẫn và các mô hình sử dụng hiệu quả TNN nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi (lũ lụt, hạn hán).
|
Kết quả chính của đề tài |
Về khoa học: - Đánh giá TNN vùng Tây nguyên và tác động của các yếu tố mặt đệm, trên các LVS Tây Nguyên đến diễn biến TNN và thiên tai liên quan đến dòng chảy (lũ lụt, lũ quét, hạn hán) bao gồm yếu tố (địa chất, địa động lực, địa hình, địa mạo, lớp phủ thực vật, lớp phủ thổ nhưỡng)
- Đánh giá tác động của các công trình khai thác sử dụng nguồn nước (nước mặt, NDĐ), các công trình khai thác thủy lợi, thủy điện. Rút ra các tồn tại trong công tác khai thác sử dụng nguồn nước ở Tây Nguyên
- Làm rõ và đánh giá được các mâu thuẫn và nguyên nhân gây mâu thuẫn trong việc khai thác sử dụng TNN ở Tây Nguyên
- Đánh giá tác động của việc khai thác nguồn nước (nước mặt, nước ngầm) đến tài nguyên môi trường vùng Tây Nguyên trong đó đánh giá tác động xuyên biên giới với môi trường tự nhiên cho 2 lưu vực sông Sê San, sông Srêpôk phía hạ du Campuchia
- Đánh giá được mức độ hạn hán, hoang mạc hóa vùng Tây Nguyên gắn với kịch bản BĐKH đến năm 2020, 2050, 2100. Xây dựng bản đồ số tháng hạn trung bình năm vùng Tây Nguyên tỷ lệ 1:250.000
- Sử dụng mô hình MIKE NAM, MIKE BASIN tính toán dự báo cân bằng nguồn nước cho 4 lưu vực sông Tây Nguyên đến năm 2020 có xét đến các công trình thủy điện trên dòng chính gắn với kịch bản BĐKH dựa trên Quy hoạch tổng thể phát triển KT- XH vùng Tây Nguyên đến năm 2020
- Đề xuất các giải pháp tổng thế giải quyết các mâu thuẫn nhằm giảm thiểu các tác động bất lợi của dòng chảy (lũ lụt, hạn hán) các lưu vực sông Tây Nguyên
- Đề xuất mô hình sử dụng hiệu quả TNN (kết hợp giữa nước mặt, nước ngầm) cho hồ chứa Ea Knuếch, huyện Krông Pắk tỉnh Đắk Lắk và đã được địa phương đánh giá có khả năng ứng dụng cao trong thực tế của tỉnh và vùng Tây Nguyên.
Về ứng dụng: Kết quả của đề tài sẽ cung cấp những cơ sở khoa học, cập nhật mới nhất để 05 tỉnh Tây Nguyên tham khảo sử dụng trong việc để xuất các giải pháp tổng thể giải quyết các mâu thuẫn trong việc quản lý, quy hoạch khai thác sử dụng hiệu quả tài nguyên nước phục vụ phát triển bền vũng KT-XH. |
Những đóng góp mới |
- Kết quả của đề tài sẽ góp phần phát triển hệ phương pháp luận: tiếp cận tổng hợp đa ngành, tiếp cận từ dưới lên trong việc giải quyết các mâu thuẫn trong việc khai thác sử dụng TNN
- Phục vụ cho việc đào tạo, nghiên cứu ở các trường Đại học, Viện nghiên cứu và các trung tâm đào tạo công nghệ ở địa phương trong công tác quản lý tài nguyên nước nhằm sử dụng hiệu quả TNN và giảm thiểu các tác động bất lợi
- Làm cơ sở khoa học trong công tác quy hoạch, phát triển KT-XH, bảo vệ môi trường, giảm thiểu các mâu thuẫn tranh chấp trong việc khai thác sử dụng TNN, giảm thiểu các tác động bất lợi (lũ lụt, hạn hán) góp phần xóa đói giảm nghèo phát triển KT-XH bền vững lãnh thổ Tây Nguyên
|
Sản phẩm đề tài |
Các bài báo đã công bố (liệt kê): STT | Tên bài báo | Nơi công bố | 1 | Tác động của phát triển thủy điện đến tài nguyên nước khu vực Tây Nguyên | Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, số 2 (T.35) năm 2013 | 2 | Hạn hán, hoang mạc hóa lãnh thổ Tây Nguyên gắn với kịch bản biến đổi khí hậu | Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, số 4 (T.35) năm 2013 | 3 | Biến động tài nguyên sinh vật do tác động của công trình thủy lợi, thủy điện ở Tây Nguyên | Tạp chí Các Khoa học về Trái đất, số 1 (T.36) năm 2013 | 4 | Cơ sở khoa học cho các giải pháp giải quyết các mâu thuẫn lợi ích trong khai thác sử dụng tài nguyên nước phục vụ phát triển KT-XH lãnh thổ Tây Nguyên | Tạp chí Khoa học Công nghệ Việt Nam, số 8 năm 2013 (651) | 5 | Hệ thống công trình thủy lợi, thủy điện tác động tới chuyển đổi hệ sinh thái cạn sang hệ sinh thái đất ngập nước ở Tây Nguyên | Tạp chí Tài nguyên nước, số 01 tháng 01/2014 | 6 | Vấn đề sử dụng hợp lý tài nguyên nước đối với phát triển nông nghiệp lưu vực sông Srêpôk | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 6, Huế - 30/9/2012 | 7 | Những tồn tại trong quản lý, khai thác tài nguyên nước lưu vực Sê san – Srêpôk và hướng giải quyết | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 6, Huế - 30/9/2012 | 8 | Đánh giá mâu thuẫn trong việc khai thác, sử dụng nước Tây Nguyên | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 7, Thái Nguyên, 12-13/10/2013 | 9 | Nghiên cứu ứng dụng mô hình SWAT đánh giá ảnh hưởng của thay đổi thảm phủ rừng đến dòng chảy trên lưu vực Srêpôk | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 7, Thái Nguyên, 12-13/10/2013 | 10 | Những mâu thuẫn xuyên biên giới trong sử dụng nước mặt lưu vực sông Sê San - Srêpôk | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 7, Thái Nguyên, 12-13/10/2013 | 11 | Propose the measures for mitigation of conflicts in surface water uses on Sesan - Srepok river basin basing on ecohydrology approach | Kỷ yếu của hội thảo Quốc tế IAHR - APD lần thứ 19 tại Hà Nội, tháng 9/2014 | 12 | Đề xuât mô hình tổ chức quản lý lưu vực sông khu vực Tây Nguyên | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 8, TP. Hồ Chí Minh, 11/2014 | 13 | Đề xuất một số giải pháp khai thác, sử dụng hợp lí tài nguyên nước lưu vực sông Srêpốk | Kỷ yếu hội nghị khoa học Địa lý toàn quốc lần thứ 8, TP. Hồ Chí Minh, 11/2014 |
Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ): TT | Tên sản phẩm | Mô tả sản phẩm | Nơi lưu giữ | 1 | Báo cáo | | | 1.1 | Báo cáo tổng kết đề tài và báo cáo tóm tắt đề tài | Trình bày đầy đủ và tóm tắt các kết quả KH&CN của đề tài | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu | 1.2 | Báo cáo: Đánh giá tổng hợp tài nguyên (nước mưa, nước mặt, nước dưới đất) lãnh thổ Tây Nguyên | - Đánh giá trữ lượng, chất lượng (nước mưa, nước mặt, nước dưới đất) theo năm và theo mùa. Tính toán cập nhật theo tài liệu mới nhất - Các bản đồ tài nguyên nước mặt, nước dưới đất và bản đồ lũ lụt vùng Tây Nguyên tỷ lệ 1:250.000 - Đảm bảo độ tin cậy, đễ cập nhật khai thác | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu | 1.3 | Báo cáo: Đánh giá hiện trạng các công trình, các công nghệ khai thác sử dụng tài nguyên nước lãnh thổ Tây Nguyên | Bản đồ hiện trạng các công trình khai thác nguồn nước mặt, nước ngầm lãnh thổ Tây Nguyên tỷ lệ 1:250000 | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu | 1.4 | Báo cáo: Đánh giá và dự báo các tác động của công trình khai thác sử dụng tài nguyên nước trên các lưu vực sông Tây Nguyên đến tài nguyên môi trường và phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên - Cân bằng nguồn nước lãnh thổ ở Tây Nguyên đến năm 2020 có xét đến biến đổi khí hậu | Làm rõ được tác động của các công trình khai thác sử dụng nguồn nước (nước mặt, nước ngầm) cho việc đảm bảo cấp nước cho các ngành kinh tế lãnh thổ Tây Nguyên đặc biệt là trong thời kỳ mùa kiệt. | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu | 1.5 | Báo cáo: Đề xuất mô hình quản lý và mô hình sử dụng hiệu quả tài nguyên nước chuyển giao cho địa phương | Mô hình mang tính khả thi, đảm bảo sử dụng hiệu quả tài nguyên nước | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu | 1.6 | Báo cáo: Đề xuất giải pháp tổng thể sử dụng hiệu quả tài nguyên nước và giải pháp công nghệ giảm thiểu các tác động bất lợi | Khả thi, có thể áp dụng triển khai | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu | 2 | Cơ sở dữ liệu và bản đồ | | | 2.1 | - Cơ sở dữ liệu tài nguyên, môi trường nước lãnh thổ Tây Nguyên. - Số liệu, bảng biểu các kết quả nghiên cứu của đề tài. - Các bản đồ chuyên đề | - Cơ sở dữ liệu cấp vùng gồm 20 bản đồ chuyên đề lưu trữ trong phần mềm Mapifo đã được cập nhật thông tin, đồng về phép chiếu UTM và hệ tọa độ quốc VN2000; - Các dữ liệu và bản đồ được quản lý dưới dạng web tĩnh; Đảm bảo dễ dàng cập nhật và khai thác sử dụng. | Viện Địa lý; Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3; Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ QG; Trung tâm Thông tin tư liệu |
Các sản phẩm khác (nếu có): Đề tài đã đào tạo 02 thạc sĩ khoa học và hỗ trợ đào tạo 03 nghiên cứu sinh. |
Địa chỉ ứng dụng | Kết quả của đề tài sẽ bàn giao cho Ban chỉ đạo Tây Nguyên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Bộ TNMT và UBND 05 tỉnh Tây Nguyên phục vụ cho việc khai thác sử dụng hiệu quả TNN trong chiến lược phát triển bền vững KT_XH lãnh thổ Tây Nguyên. |