Kết quả chính của đề tài | Về lĩnh vực khoa học và công nghệ:
- Xây dựng được cơ sở lý luận về đường lỏng, đông đặc, kết tinh và hình thành cấu trúc hợp kim tinh thể mịn, sáng khi đúc rót ở nhiệt độ thích hợp.
- Xác định được môi trường lò Tamman có Ar bảo vệ, nhiệt độ luyện chảy hợp kim ở 14000C, đúc ở 13800C đạt hệ số thu hồi cao nhất 98,97%.
- Xác định được thành phần mác hợp kim nha khoa tối ưu là 73-76%Ni, 14-16%Cr, 4-6%Mo, 3,5-4%Ti và vi lượng Cu và Al. Trọng lượng riêng 7,9g/cm3. Độ bền 529 Mpa, giới hạn chảy 430, mô đun đàn hồi 8433 Mpa, độ dãn dài 8,37%, độ cứng HB 304. Đây là hợp kim có tính chất ưu việt nhất.
- Hàm lượng Mo tăng, Ti giảm trong giới hạn xê dịch 4-6%Mo và 3,5-4%Ti đã làm mịn cấu trúc austenit và làm tăng màu trắng bề mặt.
- Luyện đúc hợp kim từ kim loại đạt được độ sạch cao.
- Công nghệ đúc si phôn vào khuôn 6 thỏi kép là công nghệ tối ưu.
- Nung, ủ ở 850 đến 9500C trong 1 giờ sau đó ngâm vào dòng nước lạnh 200C đạt được cấu trúc austenit hạt mịn đồng đều, chuyển hóa màu sang sáng trắng.
- Hợp kim nha khoa Ni (73-76%) - Cr (14-16%) - Mo (4-6%Mo) - Ti (3,5-4%) - Cu, Al của đề tài đã đạt được độ bền ăn mòn trong nước bọt nhân tạo cao hơn mẫu Talladium CE 0197 của Ý.
Về lĩnh vực ứng dụng:
- Chế tạo được các mão, cầu, hàm khung răng hợp kim Ni (73-76%) - Cr (14-16%) Mo (4-6%Mo) - Ti (3,5-4%) - Cu, Al đạt chất lượng, sáng trắng, bám trắc sứ.
- Cung cấp hợp kim nha khoa cho các labo của nha khoa đang phải nhập ngoại khó khăn (hợp đồng chế tạo hợp kim nha khoa với DETEC).
Kết quả đào tạo: Đề tài đã đào tạo 01 nghiên cứu sinh và 01 học viên cao học.
|