Thông tin Đề tài
Tên đề tài | Thành lập ô nghiên cứu định vị 25 ha để phục vụ nghiên cứu diễn thế tại Vườn quốc gia Bidoup-Núi Bà |
Thuộc Danh mục đề tài | Nhiệm vụ thuộc Chương trình Tây nguyên 3 |
Họ và tên | Lưu Hồng Trường |
Thời gian thực hiện | 01/01/2011 - 01/01/2015 |
Tổng kinh phí | 5.700 triệu đồng |
Xếp loại | Khá |
Mục tiêu đề tài |
|
Kết quả chính của đề tài | Về khoa học: Đề tài đã thiết lập ô mẫu định vị qui mô 25 ha theo qui trình của Trung tâm nghiên cứu rừng nhiệt đới (CTFS). Đây là ô mẫu định vị đầu tiên ở Việt Nam có qui mô 25 ha, ở kiểu rừng kín hỗn giao cây lá rộng và lá kim, ẩm á nhiệt đới, mưa mùa, núi thấp đặt tại Vườn Quốc gia Bidoup-Núi Bà. Đây không chỉ là một trong những kiểu rừng điển hình và quan trọng về đa dạng sinh học của vùng Tây Nguyên, Việt Nam mà còn là một ô mẫu có giá trị đặc biệt, là một bổ sung quan trọng vào “khoảng trắng” của hệ thống các ô mẫu định vị đã có trên thế giới. Đề tài cung cấp các số liệu nền tảng về địa hình, thổ nhưỡng, vi khí hậu, sinh thái – cấu trúc rừng và đa dạng sinh học các khu hệ thực vật, nấm, thú, chim, bò sát, lưỡng cư, bướm và bọ cánh cứng, cũng như một số nhóm tài nguyên lâm sản ngoài gỗ (dược liệu, thuốc nhuộm, nhựa, tannin, sợi và tinh dầu). Về ứng dụng:
|
Những đóng góp mới | Lần đầu tiên một ô mẫu định vị qui mô lớn được thiết lập ở Đông Dương theo các tiêu chuẩn quốc tế, cung cấp các dữ liệu cơ sở sinh thái học và đa dạng sinh học về rừng nhiệt đới ở Việt Nam với mức độ và độ tin cậy cao, phục vụ nghiên cứu lâu dài. Đề tài đã phát hiện hàng chục loài mới cho khoa học, đặc biệt đã công bố 1 chi thực vật mới là Billolivia (họ Gesneriaceae) đặc hữu cho vùng Nam Trường Sơn, 5 loài thực vật mới cho khoa học (Billolivia longipetiolata, B. tichii, B. kyi, Ophiopogon tristylatus, Camellia sonthaiensis), 1 loài nấm mới cho châu Á (Phallus drewesii), và đang tiếp tục hoàn thiện dữ liệu cho những công bố khoa học mới. Cho đến thời điểm nghiệm thu cấp nhà nước (tháng 7/2015), đề tài đã có 6 bài báo được đăng và chấp nhận đăng trên các tạp chí quốc tế chuyên ngành (2 trên tạp chí SCI, 2 trên tạp chí SCI-E, 2 tạp chí quốc tế có ISSN). Cuối năm 2015 sẽ có thêm một bài báo công bố trên tạp chí SCI-E.
|
Sản phẩm đề tài | Các bài báo đã công bố (liệt kê):
Các sản phẩm cụ thể (mô tả sản phẩm, nơi lưu giữ): Sản phẩm đề tài gồm số liệu cơ sở về địa hình, thổ nhưỡng, điều kiện vi khí hậu, các chỉ số sinh thái – cấu trúc rừng, đa dạng sinh học được tổng hợp và trình bày trong 23 báo cáo chuyên đề, được lưu trữ tại: Viện Sinh thái học Miền Nam, Văn phòng Chương trình Tây Nguyên 3, Cục Thông tin Khoa học và Công nghệ Quốc gia, Trung tâm thông tin - tư liệu của Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, VQG Bidoup-Núi Bà. |
Địa chỉ ứng dụng |
|